Phụ kiện sàn gỗ, sàn nhựa là các chi tiết bổ sung đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng sàn nhà. Các loại phụ kiện phổ biến hiện nay bao gồm:
Nẹp T
Nẹp F
Nẹp V
Len chân tường
Xốp lót sàn
Các phụ kiện này giúp che giấu các khuyết điểm, giảm thiểu sự cong vênh, hở mép, đồng thời tạo nên sự liền mạch và hài hòa trong thiết kế nội thất. Việc lựa chọn phụ kiện phù hợp không chỉ đảm bảo tính thẩm mỹ mà còn gia tăng giá trị sử dụng lâu dài cho sàn gỗ cũng như toàn bộ công trình.
Công dụng phụ kiện sàn gỗ, sàn nhựa
Nẹp T nối sàn
Nối sàn tạo sự liên kết giữa 2 khu vực sàn (sàn với đá, sàn với gạch…)
Nẹp F kết thúc sàn
Lắp đặt ở vị trí kết thúc sàn và che đi các khuyết điểm, khe hở ở sàn.
Nẹp V che góc
Ốp các góc để che khe hở sàn gỗ (bậc cầu thang, góc sàn…)
Len chân tường
Che khoảng trống
giữa sàn và chân tường)
Xốp lót sàn
Lớp lót bảo vệ sàn gỗ khỏi lớp cốt nền, tạo độ êm ái khi di chuyển, tăng khả năng cách âm cách nhiệt
BẢNG BÁO GIÁ PHỤ KIỆN SÀN GỖ, SÀN NHỰA
Ngày áp dụng 24/12/2024 đến khi có thông báo mới
Dòng sản phẩm
Kích thước
Giá vật tư tham khảo
LEN CHÂN TƯỜNG NHỰA PS
Len chân tường cao 76mm
Dài 2500mm
23.000 – 24.000 VNĐ/mét dài
Len chân tường cao 79mm
Dài 2500mm
25.000 – 27.000 VNĐ/mét dài
Len chân tường cao 97mm
Dài 2500mm
39.000 – 42.000 VNĐ/mét dài
NẸP SÀN GỖ
Nẹp nhựa sàn gỗ 8ly + 12 ly
Dài 2700mm
24.000 – 25.000 VNĐ/mét dài
Nẹp nhôm sàn gỗ F8
Dài 2700mm
49.000 – 59.000 VNĐ/mét dài
NẸP SÀN NHỰA
Nẹp sàn nhựa 3ly + 5ly
Dài 2700mm
21.000 – 23.000 VNĐ/mét dài
XỐP LÓT SÀN
Xốp trắng 2mm
105 x 2 x 150000mm (150m/cuộn)
4.000 – 7.000 VNĐ/mét dài
Xốp trắng 3mm
105 x 3 x 100000mm (100m/cuộn)
6.000 – 7.000 VNĐ/mét dài
Xốp bạc 2mm
105 x 2 x 150000mm (150m/cuộn)
10.000 – 11.000 VNĐ/mét dài
Xốp bạc 3mm
105 x 3 x 100000mm (100m/cuộn)
12.500 – 13.500 VNĐ/mét dài
Xốp cao su 2mm
1250 x 2 x 80000mm (100m/cuộn)
19.000 – 20.000 VNĐ/mét dài
Xốp cao su 3mm
1250 x 3 x 40000mm (50m/cuộn)
31.000 – 34.000 VNĐ/mét dài
Lưu ý: Đơn giá vật tư KHÔNG bao gồm phụ kiện, thi công, vật tư khác, phí giao hàng và VAT.
Nếu thi công trọn gói thì tổng chi phí cho phụ kiện khoảng bao nhiêu?
Trung bình phụ kiện chiếm 5–10% tổng chi phí lát sàn.
Với công trình lát 50m² sàn, chi phí phụ kiện rơi vào khoảng 1,5 – 2 triệu đồng tùy dòng sàn và vật liệu chọn.
Phụ kiện có ảnh hưởng đến vẻ đẹp tổng thể của sàn không?
Rất lớn. Phụ kiện giúp che khuyết điểm và bo viền tinh tế.
Len chân tường tạo viền gọn gàng, nẹp T phân chia khu vực hài hòa, xốp lót giúp sàn phẳng, đi lại êm ái, góp phần hoàn thiện vẻ đẹp công trình.
Nên chọn màu len chân tường như thế nào cho hài hòa?
Có thể chọn đồng màu hoặc tương phản nhẹ.
Len cùng tông giúp không gian liền mạch; len trắng hoặc xám tạo viền nổi bật, hợp phong cách hiện đại, giúp tường – sàn tách bạch rõ ràng hơn.
Các phụ kiện có nhiều lựa chọn màu sắc không?
Có, gồm trắng, xám, vàng, nâu đen, cánh gián…
Bộ sưu tập Kosmos đa dạng màu len và nẹp để phối đồng bộ với sàn. Từ gam sáng thanh lịch đến gam tối ấm áp, phù hợp mọi phong cách nội thất.
Phụ kiện sàn gỗ/sàn nhựa phù hợp công trình nào?
Phù hợp hầu hết không gian nội thất, từ căn hộ, nhà phố, văn phòng đến showroom.
Khi nào cần dùng nẹp T chia sàn?
Khi phòng dài hoặc rộng trên 7m. Nẹp T giúp tạo khe giãn nở kỹ thuật giữa hai khu vực, tránh phồng sàn do thay đổi nhiệt độ, đồng thời phân tách không gian như bếp – phòng khách.
Nẹp nhựa khác gì nẹp nhôm?
Khác nhau chủ yếu ở chất liệu và khả năng chịu lực.
– Nẹp nhựa: nhẹ, đồng màu với sàn, dễ cắt lắp và chi phí thấp hơn. Phù hợp nhà ở, văn phòng, không gian có lưu lượng đi lại vừa phải.
– Nẹp nhôm: làm từ hợp kim, chịu lực tốt, khó trầy xước, tuổi thọ cao. Thường được chọn cho khu vực cửa ra vào, thương mại hoặc lối đi chính cần độ bền cao.
Len nhựa PS có ưu điểm gì so với len gỗ?
Khác biệt chính nằm ở độ bền ẩm và khả năng bảo trì.
Len nhựa PS: kháng nước, dễ lau chùi, không bị cong vênh khi thời tiết thay đổi. Phù hợp khí hậu ẩm và khu vực lau dọn thường xuyên.
Len gỗ/MDF: mang lại cảm giác gần gũi tự nhiên, bề mặt dày dặn hơn nhưng cần hạn chế ẩm.
Xốp trắng, xốp bạc và xốp cao su khác nhau ra sao?
– Xốp bạc: có lớp màng tráng bạc, tăng khả năng chống ẩm, thích hợp cho tầng trệt, khu gần bếp.
– Xốp cao su non: đàn hồi cao, êm và bền, có độ ma sát giúp sàn bám chắc, chống ẩm rất tốt.
Lắp len chân tường cần bắn đinh không?
Tùy chất liệu tường. Với tường thạch cao, vách nhựa chỉ nên dùng keo dán để tránh hư hại. Tường bê tông có thể bắn đinh hoặc kết hợp keo để len bám chắc hơn.
Gắn đế nẹp xuống nền gạch có nên bắn đinh?
Không nên. Chỉ cần dùng keo cố định đế nẹp để tránh nứt bể gạch.
Thi công xốp lót cần lưu ý gì?
Không chồng mí. Đảm bảo xốp phủ đều, không nếp gấp để sàn ổn định và êm khi di chuyển.
Bảo quản nẹp và len sau khi lắp đặt sàn gỗ, sàn nhựa như thế nào?
Lau bằng khăn ẩm, tránh ma sát vật nhọn và ở gần nguồn nhiệt cao >50°C. Nên vệ sinh định kỳ 3–6 tháng/lần để duy trì độ bóng và tăng tuổi thọ.
Phụ kiện sàn gỗ có bền không?
Nẹp nhựa có độ bền 5 – 10 năm, len chân tường nhựa có độ bền 10 – 15 năm, xốp lót sàn có độ bền 10 – 20 năm.
Kosmos có bảo hành phụ kiện sàn gỗ, sàn nhựa không?
Phụ kiện sàn nhựa, sàn gỗ không bảo hành.
Khách hàng đánh giá về phụ kiện sàn gỗ, sàn nhựa
Anh Hoàng Nhân
(Kinh doanh tự do)
Tôi đã tìm nhiều loại len chân tường trước khi quyết định chọn loại len chân tường nhựa này. Màu sắc hài hòa với sàn gỗ tạo nên một tổng thể rất tinh tế mà còn bền và dễ vệ sinh nữa.
Kim Hoa chuyên viên tư vấn với kinh nghiệm trong lĩnh vực trang trí ngoại thất & nội thất.
Kim Hoa luôn tận tâm tư vấn và đưa ra các giải pháp phù hợp theo nhu cầu của từng khách hàng. Từ đó lựa chọn được những sản phẩm chất lượng, mang đến sự thẩm mỹ với chi phí tối ưu.