Wiki - Xu hướng nội ngoại thất
Keo Hot Melt Pur là gì? đặc điểm và ứng dụng
Keo Hot melt Pur là keo nhiệt có thành phần chính là Polyurethane. Keo được ứng dụng phổ biến trong ngành công nghiệp, đặc biệt là sản xuất vật dụng nội thất. Ta sẽ tiến hành phân tích sâu hơn về loại keo này ngay sau đây.
Keo Hot melt Pur là gì?
Keo Hot melt Pur (Keo Pur) là keo nhiệt phản ứng có tên đầy đủ là Polyurethane hot melt adhesive. Thành phần chính của keo pur là nhựa Polyurethane (PU). Bài viết sẽ đi sâu vào từng khái niệm để Khách hàng có cái nhìn rõ hơn về loại keo nhiệt này.
- Keo nhiệt (hot melt adhesive) còn được gọi là keo nóng chảy được phân thành 2 loại là phản ứng và không phản ứng. Nếu loại “keo nhiệt không phản ứng” chỉ cần làm mát là đã có thể đông cứng, thì loại “keo nhiệt phản ứng” (keo pur) được làm đông thông qua phản ứng hóa học.
- Các phản ứng hóa học tạo liên kết chéo trong keo làm độ bám dính tăng cao. Keo nhiệt phản ứng dễ dàng bám dính vào vật liệu có năng lượng bề mặt thấp (LSE – Low Surface Energy). Bên cạnh đó, phản ứng hóa học cũng giúp keo giảm điện trở, tăng tính cách điện cho vật liệu.
Hãng keo Pur nổi tiếng hiện nay phải kể đến Kleiberit. Đây là loại keo được nhập trực tiếp từ Đức có độ kết dính cao. Keo Kleiberit Đức được nhiều đơn vị sản xuất vật liệu trang trí sử dụng làm chất liên kết, hạn chế tình trạng bong tróc trên sản phẩm.
Đặc điểm của Keo Hot melt Pur
Keo Hot Melt Pur là keo nhiệt phản ứng nên có khả năng bám dính trên các vật liệu LSE bao gồm:
- PVC (Polyvinyl Clorua)
- PE (Polyethylene )
- PP (Polypropylene)
- Teflon (Poly Tetra Fluorethylene)
- Acrylic – PMMA (poly methyl methacrylate)
Bên cạnh đó, đặc tính chất liệu Polyurethane đem lại cho keo nhiều tính năng ưu việt, như:
- Dẻo dai, khó xé rách, chống mài mòn và không co giãn.
- Có khả năng kháng hóa chất và chống thấm, không bám dầu mỡ.
- Kháng các tác nhân từ môi trường như: oxi hóa, thời tiết,…
- Có khả năng cách âm và cách điện và hãm cháy.
Hình dạng ban đầu của keo pur là thể rắn dạng tuýp hoặc khối. Ta sử dụng các thiết bị gia nhiệt để biến keo về thể lỏng. Sau đó, ta áp dụng keo lên bề mặt vật liệu (wetting – thấm ướt) rồi chờ keo khô trở về trạng thái rắn (solidification).

Thông số kỹ thuật của keo nhiệt Pur
Thời gian áp dụng keo (Open time) là khoảng thời gian keo bám dính trên bề mặt vật liệu. Thời gian ép keo (Set time) là thời gian cần thiết để ép 2 bề mặt liên kết chặt chẽ với nhau. Hai khoảng thời gian này được xác định dựa trên 4 yếu tố là: chất keo (adhesive), vật liệu bề mặt (substrate), lượng keo sử dụng và nhiệt độ. Nhiệt độ nóng chảy của keo nhiệt Pur là 130 – 180 độ c.
Các thông số kỹ thuật có độ chuyên môn cao của keo là chỉ số Pot Life và chỉ số MFI. Trong đó, chỉ số Pot Life là chỉ số ổn định của keo Pur trước khi lắng đọng lại và chỉ số MFI là chỉ số nói lên độ nhớt của keo. Keo càng nhớt thì trọng lượng phân tử càng thấp. Một số dòng keo Pur trên thị trường có chỉ số MFI đạt 30.000 mPas / 140 ºC.
Ưu điểm nổi bật của Keo Hot Melt Polyurethane
Ưu điểm nổi bật nhất của keo Hot Melt Polyurethane là thời hạn sử dụng lâu dài và không cần lo lắng rủi ro xảy ra khi lưu kho và xử lý. Keo hoàn toàn không chứa nước hay dung môi, không thông qua hệ thống sấy nên không phát thải chất thải độc hại, an toàn cho con người và môi trường sống. Không những thế, chất keo còn có tính năng hãm cháy hiệu quả.

Keo nhiệt Polyurethane được ứng dụng dễ dàng vào thiết bị nấu chảy và độ dày của keo hoàn toàn được giữ nguyên khi sử dụng. Đặc điểm này khiến keo pur nổi bật hơn rất nhiều loại keo nước hay keo dung môi, loại keo có độ dày giảm từ 50 – 70% sau khi sấy khô. Đặc biệt, thời gian khô của keo nóng chảy pur rất nhanh, giúp tiết kiệm thời gian, nâng cao năng suất.
Nhược điểm của keo nhiệt pur
Nhược điểm của các loại keo nóng chảy là nhạy cảm với nhiệt độ, không riêng gì keo Pur. Ta nên tránh để keo tiếp xúc với nhiệt độ quá cao. Nhược điểm này phần nào được khắc phục sau khi để keo phản ứng với chất xúc tác.
Mặt khác, keo Pur (keo nhiệt phản ứng) có giá cao hơn keo EVA (keo nhiệt không phản ứng). Đồng thời, ta không thể ứng dụng thủ công bằng tay loại keo nóng chảy này mà chỉ có thể thông qua dây chuyền máy móc hiện đại.
Ứng dụng của Keo Hot melt Pur
Keo Hot Melt Polyurethane thường được ứng dụng trên dây chuyền sản xuất lắp ráp. Các ngành công nghiệp thường ứng dụng keo loại nóng chảy này là:
- Dệt may: chất liệu gia tăng độ bền cho vải.
- Bỉm tã: chất kết dính các mép mà không gây hại cho da.
- Điện tử: keo dính các linh kiện điện tử, điện thoại thông minh,…
- In ấn: keo đóng gáy sách.
- Xây dựng: dán cạnh, ép phủ bề mặt vật liệu

Tác dụng của keo Hot melt Pur lên sản phẩm nội thất
Keo nhiệt pur không còn quá xa lạ trong dây chuyền sản xuất vật liệu trang trí nội thất. Keo dán cạnh và tráng phủ lên bề mặt đem lại khả năng chống nước vượt trội cho vật liệu, nhất là sản phẩm có nguồn gốc từ gỗ. Sử dụng keo pur, ta không cần gia cố bằng áp lực nhiệt cao nên thích hợp sản xuất chung với các vật liệu như: tấm gỗ nhựa, màng pvc, vinyl, acryclic.
Khả năng dính nhanh, dán nhanh của keo vô cùng phù hợp với dây chuyền tráng phủ bề mặt liên tục với tốc độ cao. Mặt khác, phản ứng hóa học của keo với bề mặt vật liệu giúp tăng khả năng chống ẩm và chống cháy. Không chỉ thích hợp sử dụng tại môi trường ẩm như ngoài trời, nhà vệ sinh,…keo nhiệt Polyurethane còn được ứng dụng khi gia công tàu đi biển.

Tấm PVC vân đá Kosmos ứng dụng keo Pur nhập khẩu Đức
Kosmos là thương hiệu tấm nhựa ốp tường trang trí chất lượng cao. Tấm ốp pvc vân đá Kosmos có cấu tạo từ nhiều lớp và được kết dính bởi keo Hot Melt Polyurethane. Hơn hết, chất keo được nhà xưởng nhập khẩu trực tiếp từ Đức, quốc gia có độ uy tín cao về chất lượng sản phẩm.
Xưởng sản xuất tấm pvc vân đá Kosmos gia công keo nhiệt pur dưới sức ép của 3 trục lăn. Quá trình gia công yêu cầu máy móc chuyên nghiệp để chất lượng keo được ổn định. Ta hoàn toàn có thể yên tâm về chất lượng tấm ốp Kosmos vì máy móc ứng dụng công nghệ tiên tiến Đức.

Tổng kết
Keo Hot melt Pur là loại keo nhiệt được ứng dụng nhiều trong ngành sản xuất vật liệu nội thất. Công dụng của keo là đem lại tính chống nước, bền bỉ cho vật liệu. Độ dám dính của keo nhiệt pur cực cao và tốc độ khô vô cùng ấn tượng. Đồng thời, keo không phát thải chất độc, an toàn cho sức khỏe người dùng.
- Keo silicon là gì? Vì sao keo silicon lại được sử dụng nhiều
- Báo giá 6 loại sàn gỗ tốt nhất và các lưu ý khi thi công
- 2 ứng dụng & cách sử dụng keo silicon đúng chuẩn
- Sàn gỗ Malaysia là gì? TOP 5 sàn gỗ công nghiệp Malaysia chính hãng
- Sàn nhựa dán keo – Ván nhựa lót sàn pvc chịu lực
Những bài liên quan được quan tâm:
- Bản tin gỗ nhựa
- Bản tin Kosmos
- Bản tin Lam sóng Hàn Quốc
- Bản tin lam sóng Kosmos
- Bản tin phào chỉ hàn quốc
- Bản tin PVC vân đá
- Bản tin sàn gỗ
- Bản tin sàn gỗ Egger
- Bản tin sàn gỗ Galamax
- Bản tin sàn gỗ Kosmos
- Bản tin sàn gỗ Povar
- Bản tin sàn gỗ Robina
- Bản tin sàn gỗ Thaixin
- Bản tin sàn nhựa
- Bản tin tấm nhựa ốp tường
- Bản tin tấm ốp than tre
- Tư vấn phụ kiện
- Wiki - Xu hướng nội ngoại thất