Fraud Blocker

Gỗ

Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam mới nhất

Việc phân loại nhóm gỗ tại Việt Nam được thực hiện dựa trên Quyết định số 2198-CNR năm 1977 của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Bảng phân loại gỗ tạm thời được chia thành 8 nhóm chính từ nhóm I đến nhóm VIII.

Gỗ nhóm I và II là những loại gỗ quý hiếm có tỷ trọng nặng (0.95 – 1.40 kg/m³), độ cứng và khả năng chịu nước cao, thường được sử dụng trong các công trình kiến trúc hoặc đồ nội thất cao cấp. Gỗ nhóm III và IV có tỷ trọng trung bình đến nặng (0.65 – 0.95 kg/m³), phù hợp cho sản xuất đồ nội thất và các công trình xây dựng thông thường. Gỗ nhóm V đến VIII có tỷ trọng nhẹ (0.04 – 0.65 kg/m³), thường được dùng trong công nghiệp giấy, ván ép và đồ nội thất giá rẻ.

Theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ năm 1992, nhiều loại gỗ quý hiếm thuộc nhóm IA và IIA như Trắc, Cẩm Lai, Gụ, Giáng Hương đã bị cấm khai thác để bảo vệ tài nguyên rừng. Việc phân loại này không chỉ giúp quản lý khai thác gỗ hiệu quả mà còn tạo cơ sở cho việc sử dụng gỗ phù hợp với từng mục đích cụ thể.

Gỗ hiện được chia làm 8 nhóm
Gỗ hiện được chia làm 8 nhóm

“Việc phân loại gỗ không chỉ là công cụ quản lý mà còn là nền tảng cho phát triển bền vững của ngành lâm nghiệp” – Dr. Zachary Lawrence, Giám đốc Chương trình Quốc tế, USFS.

Vì sao phải phân loại nhóm gỗ?

Việc phân loại nhóm gỗ đóng vai trò quan trọng trong quá trình quản lý khai thác gỗ, đảm bảo sử dụng chúng theo cách thích hợp và ngăn chặn tình trạng khai thác rừng trái phép. Nhằm bảo vệ tài nguyên rừng quý báu của quốc gia và duy trì sự cân bằng trong hệ sinh thái.

Có hàng ngàn nhóm gỗ khác nhau cần phân loại
Có hàng ngàn nhóm gỗ khác nhau cần phân loại (Nguồn: istockphoto.com)

Hơn nữa, việc phân chia này cũng giúp cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư và người dùng dễ dàng hiểu hơn về từng loại gỗ. Từ đó giúp họ tìm ra sản phẩm phù hợp nhất cho nhu cầu và mục đích sử dụng của mình.

Điều này không chỉ giúp tạo ra sự rõ ràng trong thị trường gỗ mà còn giúp người tiêu dùng có khả năng phân biệt giữa các loại gỗ và mức giá tương xứng với chất lượng thực sự của sản phẩm, từ đó giảm thiểu sự tăng giá không đúng đắn.

Việc phân loại nhóm gỗ sẽ làm giảm thiểu sự tăng giá của thị trường
Việc phân loại nhóm gỗ sẽ làm giảm thiểu sự tăng giá của thị trường (Nguồn: istockphoto.com)

Bảng phân loại nhóm gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam

Tỷ trọng gỗ là một đặc tính quan trọng và thường được sử dụng trong việc phân loại nhóm gỗ. Các tiêu chuẩn phân loại dựa vào tỷ trọng gỗ phải được đo lúc gỗ có độ ẩm dưới 15%. Cụ thể theo kết quả dưới đây:

  • Gỗ thật nặng: Từ 0.95 đến 1.40 kg/m³
  • Gỗ nặng: Từ 0.80 đến 0.95 kg/m³
  • Gỗ nặng trung bình: Từ 0.65 đến 0.80 kg/m³
  • Gỗ nhẹ: Từ 0.50 đến 0.65 kg/m³
  • Gỗ thật nhẹ: Từ 0.20 đến 0.50 kg/m³
  • Gỗ siêu nhẹ: Từ 0.04 đến 0.20 kg/m³.
Mỗi loại gỗ sẽ có tỷ trọng khác nhau
Mỗi loại gỗ sẽ có tỷ trọng khác nhau (Nguồn: istockphoto.com)

Qua đó, các nhóm gỗ cụ thể được phân chia vào 8 loại từ nhóm I đến nhóm VIII và dựa theo Quyết định số 2198-CNR ngày 26 tháng 11 năm 1977 của Bộ Lâm Nghiệp (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) về việc xây dựng bảng phân loại tạm thời các loại gỗ sử dụng thống nhất trên toàn quốc, đã được điều chỉnh và bổ sung vào ngày 10 tháng 5 năm 1988.

Gỗ được chia làm 8 nhóm khác nhau
Gỗ được chia làm 8 nhóm khác nhau (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm I

Là nhóm gỗ có tỷ trọng nặng và thật nặng bao gồm những loại gỗ quý có màu sắc, vân thớ đẹp, hương thơm mạnh, tuổi thọ và giá trị kinh tế cao, đa số đều nằm trong danh sách cấm khai thác và được bảo vệ.

Gỗ nhóm I thường được ứng dụng để xây dựng cho các công trình đồi hỏi độ bền cao và chống chịu thời tiết tốt, hoặc sử dụng để trang trí nội thất cao cấp, làm đồ mỹ nghệ,… Gỗ nhóm I bao gồm 41 loại cây gỗ sau:

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bàng Lang cườm Lagerstroemia angustifolia Pierre
2 Cẩm Lai Dalbergia Oliveri Gamble
3 Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariensis Pierre
4 Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis Pierre
5 Cẩm liên Pantacme siamensis Kurz
6 Cẩm thị Diospyros siamensis Warb
7 Dáng hương Pterocarpus pedatus Pierre
8 Dáng hương căm – bốt Pterocarpus cambodianus Pierre
9 Dáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Willd
10 Dáng hương quả lớn Pterocarpus macrocarpus Kurz
11 Du sam Keteleeria davidiana

Bertris Beissn

Ngô tùng
12 Du sam Cao Bằng Keteleeria calcaria Ching
13 Gõ đỏ Pahudia cochinchinensis Hồ bì
Pierre Cà te
14 Gụ Sindora maritima Pierre
15 Gụ mật Sindora cochinchinensis Baill Gõ mật
16 Gụ lau Sindora tonkinensis A.Chev Gõ lau
17 Hoàng đàn Cupressus funebris Endl Huỳnh đàn
18 Huệ mộc Dalbergia sp
19 Huỳnh đường Disoxylon loureiri Pierre
20 Hương tía Pterocarpus sp
21 Lát hoa Chukrasia tabularis A.Juss
22 Lát da đồng Chukrasia sp
23 Lát chun Chukrasia sp
24 Lát xanh Chukrasia var. quadrivalvis Pell
25 Lát lông Chukrasia var.velutina King
26 Mạy lay Sideroxylon eburneum A.Chev. Sến đất hoa trùm
27 Mun sừng Diospyros mun H.Lec
28 Mun sọc Diospyros sp
29 Muồng đen Cassia siamea lam
30 Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et thomas
31 Sa mu dầu Cunninghamia konishii Hayata
32 Sơn huyết Melanorrhoea laccifera Pierre Sơn tiêu, sơn rừng
33 Sưa Dalbergia tonkinensis Prain
34 Thông ré Ducampopinus krempfii H.Lec
35 Thông tre Podocarpus neriifolius D.Don
36 Trai (Nam Bộ) Fugraea fragrans Roxb.
37 Trắc Nam Bộ Dalbergia cochinchinensis Pierre
38 Trắc đen Dalbergia nigra Allen
39 Trắc căm bốt Dalbergia cambodiana Pierre
40 Trầm hương Aquilaria Agallocha Roxb.
41 Trắc vàng Dalbergia fusca Pierre
Gỗ nhóm I bao gồm các loại gỗ có tỷ trọng nặng và thật nặng
Gỗ nhóm I bao gồm các loại gỗ có tỷ trọng nặng và thật nặng (Nguồn: Internet)

Gỗ nhóm II

Chắc chắn rằng các bạn đã từng nghe về cụm từ “Đinh – Lim – Sến – Táu,” đây là một cụm từ khá phổ biến và chúng đều thuộc các loại gỗ tự nhiên nhóm II. Gỗ nhóm II là nhóm gỗ có tỷ trọng nặng và thật nặng, chúng có độ cứng, khả năng chịu nước cao.

Những sản phẩm nội thất như bàn ghế, phản, giường, tủ, cửa nhà… được chế tạo từ những loại gỗ này thường có chất lượng vượt trội. Những ngôi đình cổ, chùa cổ, nhà cổ có tuổi đời hàng trăm năm, sử dụng cột, kèo, mộng, cửa làm từ gỗ Đinh – Lim – Sến – Táu vẫn duy trì sự vững chãi và ít bị tấn công bởi mối mọt.

Ngôi đình cổ được xây dựng từ gỗ nhóm II
Ngôi đình cổ được xây dựng từ gỗ nhóm II (Nguồn: istockphoto.com)

Dưới đây là danh sách 26 loài cây thuộc gỗ nhóm II

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Căm xe Xylia dolabriformis Bentd.
2 Da đá Xylia kerrii Craib et Hutchin
3 Dầu đen Dipterocarpus sp
4 Dinh Markhamia stipulata Seem
5 Dinh gan gà Markhamia sp.
6 Dinh khét Radermachera alata P.Dop
7 Dinh mật Spuchodeopsis collignonii P.Dop
8 Dinh tdối Hexaneurocarpon brilletii P.Dop
9 Dinh vàng Haplophragma serratum P.Dop
10 Dinh vàng Hòa Bình Haplophragma hoabiensis
P.Dop
11 Dinh xanh Radermachera brilletii P.Dop
12 Lim xanh Erytdrophloeum fordii Oliv. Lim
13 Nghiến Parapentace tonkinensis Gagnep Kiếng
14 Kiền kiền Hopea pierrei Hance (Phía Nam)
15 Săng đào Hopea ferrea Pierre Săng đá
16 Sao xanh Homalium caryophyllaceum Bentd. Nạp ốc, Chây nỏ
17 Sến mật Fassia pasquieri H.Lec Sến trồng
18 Sến cát Fosree cochinchinensis Pierre Sến mủ
19 Sến trắng
20 Táu mật Vatica tonkinensis A.chev.
21 Táu núi Vatica tdorelii Pierre
22 Táu nước Vatica philastreana Pierre
23 Táu mắt quỷ Hopea sp
24 Trai ly Garcimia fagraceides A.Chev Trai
25 Xoay Dialium cochinchinensis Pierre Nai sai mét
26 Vắp Mesua ferrea Linn Dõi
Gỗ nhóm II bao gồm các loại gỗ có độ cứng và chịu nước cao
Gỗ nhóm II bao gồm các loại gỗ có độ cứng và chịu nước cao (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm III

Là nhóm gỗ có tỷ trọng nặng ( nhưng độ nhẹ và mềm tốt hơn nhóm I và II), sức bền, chịu lực và độ dẻo dai tốt. Vì vậy chúng thường được ứng dụng lát sàn, ốp trần, vách,…

Sàn nhà được làm từ gỗ nhóm III
Sàn nhà được làm từ gỗ nhóm III (Nguồn: istockphoto.com)

Danh sách 23 loài cây thuộc gỗ nhóm III

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bàng lang nước Lagerstroemia flos-reginae Retz
2 Bàng lang tía Lagerstroemia loudonii Taijm
3 Bình linh Vitex pubescens Vahl.
4 Cà chắc Shorea Obtusa Wall Chò núi, Cà chí
5 Cà ổi Castanopsis indica A.DC. Dẻ gai
6 Chai Shorea vulgaris Pierre Chò núi, Cà chắc
7 Chò chỉ Parashorea stellata Kury. Chò đen
8 Chò chai Shorea thorelii Pierre Chai
9 Chua khét Chukrasia sp
10 Chự Litsea longipes Meissn Dự, Kháo xanh
11 Chiêu liêu xanh Terminalia chebula Retz Chiêu liêu
12 Dâu vàng
13 Huỳnh Heritiera cochinchinensis Kost Huẩn, Huỷnh
14 Lau táu Vatica dyeri King Táu trắng
15 Loại thụ Pterocarpus sp Giáng hương
16 Re mit Actinodaphne sinensis Benth Bời lời lá thuôn
17 Săng lẻ Lagerstroemia tomentosa Presl Bằng lăng lông
18 Sao đen Tepana odorata Roxb
19 Sao hải nam Hopea hainanensis Merr et Chun Sao lá to
20 Tếch Tectona grandis Linn Giá tỵ
21 Trường mật Paviesia anamonsis
22 Trường chua Nephelium chryseum Chôm chôm
23 Vên vên vàng Shorea hypochra Hance Dên dên
Gỗ nhóm III là tập hợp các loại gỗ có tính năng chịu lực và độ dẻo cao
Gỗ nhóm III là tập hợp các loại gỗ có tính năng chịu lực và độ dẻo cao (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm IV

Là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình và nặng, có độ bền tương đối, thớ mịn, gia công, chế biến dễ dàng. Gỗ nhóm IV có nhiều ứng dụng hữu ích trong đời sống, ví dụ như:

  • Gỗ gội: Dùng để đóng giường, làm tủ quần áo, bàn trang điểm,…
  • Gỗ mít: Dùng làm tượng, đồ thờ, đồ mỹ nghệ,…
  • Gỗ mỡ: Dùng làm đũa ăn, cán que kem,…
  • Gỗ vàng tâm: Dùng làm quách, hòm, đồ tâm linh,…
Bộ bàn ghế làm từ gỗ mít
Bộ bàn ghế làm từ gỗ mít (Nguồn: Internet)

Danh sách 25 loài cây thuộc gỗ nhóm IV

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bời lời Litsea laucilimba Bời lời quả to
2 Bời lời vàng Litsea Vang H.Lec.
3 Cà duối Cyanodaphne cuneata Bl.
4 Chặc khế Disoxylon translucidum Pierre
5 Chau chau Elaeocarpus tomentosus DC Côm lông
6 Dầu mít Dipterocarpus artocarpifolius Pierre
7 Dầu lông Dipterocarpus sp
8 Dầu song nàng Dipterocarpus dyeri Pierre
9 Dầu trà beng Dipterocarpus obtusifolius Teysm
10 Gội nếp Aglaia gigantea Pellegrin
11 Gội trung bộ Aglaia annamensis Pellegrin
12 Gội dầu Aphanamixis polystachya J.V.Parker
13 Giổi Talauma giổi A.Chev.
14 Hà nu Ixonanthes cochinchinensis Pierre
15 Hồng tùng Dacrydium pierrei Hickel Hoàng đàn giả
16 Kim giao Podocarpus Wallichianus Presl.
17 Kháo tía Machilus odoratissima Nees. Dạ hương
18 Kháo dầu Nothaphoebe sp.
19 Long não Cinnamomum camphora Nees
20 Mít Artocarpus integrifolia Linn
21 Mỡ Manglietia glauca Anet.
22 Re hương Cinnamomum parthenoxylon Meissn.
23 Re xanh Cinnamomum tonkinensis Pitard Nhè xanh
24 Re đỏ Cinnamomum tetragonum A.Chev.
25 Re gừng Litsea annamensis H.Lec.
Gỗ nhóm IV nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình và nặng
Gỗ nhóm IV nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình và nặng (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm V

Là nhóm gỗ có tỷ trọng trung bình thích hợp cho các công trình không yêu cầu cao về tính chịu lực, làm ván, khuôn,… Một số ứng dụng tiêu biểu như làm bàn, tủ, kệ bếp với mức giá bình dân.

Bàn tròn được làm từ gỗ muồng
Bàn tròn được làm từ gỗ muồng (Nguồn: istockphoto.com)

Danh sách 65 loài cây thuộc gỗ nhóm V

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Bản xe Albizia lucida Benth.
2 Bời lời giấy Litsea polyantha Juss.
3 Ca bu Pleurostylla opposita Merr. et Mat.
4 Chò lông Dipterocarpus pilosus Roxb.
5 Chò xanh Terminalia myriocarpa Henrila
6 Chò xót Schima Crenata Korth.
7 Chôm chôm Nephelium bassacense Pierre
8 Chùm bao Hydnocarpus anthelminthica Pierre
9 Cồng tía Calophyllum saigonensis Pierre
10 Cồng trắng Calophyllum dryobalanoides Pierre
11 Cồng chìm Calophyllum sp.
12 Dải ngựa Swietenia mahogani Jaco.
13 Dầu Dipterocarpus sp.
14 Dầu rái Dipterocarpus alatus Roxb.
15 Dầu chai Dipterocarpus intricatus Dyer
16 Dầu đỏ Dipterocarpus duperreanus Pierre
17 Dầu nước Dipterocarpus jourdanii Pierre
18 Dầu sơn Dipterocarpus tuberculatus Roxb
19 Giẻ gai Castanopsis tonkinensis Seen
20 Giẻ gai hạt nhỏ Castanopsis chinensis Hance
21 Giẻ thơm Quercus sp.
22 Giẻ cau Quercus platycalyx Hickel et camus
23 Giẻ cuống Quercus chrysocalyx Hickel et camus
24 Giẻ đen Castanopsis sp.
25 Giẻ đỏ Lithocarpus ducampii Hickel et A.camus
26 Giẻ mỡ gà Castanopsis echidnocarpa A.DC.
27 Giẻ xanh Lithocarpus pseudosundaica(Kickel et A.Camus) Camus
28 Giẻ sồi Lithocarpus tubulosa Camus Sồi vàng
29 Giẻ đề xi Castanopsis brevispinula Hickel et camus
30 Gội tẻ Aglaia sp. Gội gác
31 Hoàng linh Peltophorum dasyrachis Kyrz
32 Kháo mật Cinnamomum sp.
33 Nephelium sp. Khé
34 Kè đuôi dông Markhamia cauda-felina Craib.
35 Kẹn Aesculus chinensis Bunge
36 Lim vang Peltophorum tonkinensis Pierre Lim xẹt
37 Lõi thọ Gmelina arborea Roxb.
38 Muồng Cassia sp. Muồng cánh dán
39 Muồng gân Cassia sp.
40 Mò gỗ Cryptocarya obtusifolia Merr
41 Mạ sưa Helicia cochinchinensis Lour
42 Nang Alangium ridley king
43 Nhãn rừng Néphélium sp.
44 Phi lao Casuarina equisetifolia Forst. Dương liễu
45 Re bàu Cinnamomum botusifolium Nees
46 Sa mộc Cunninghamia chinensis R.Br
47 Sau sau Liquidambar formosana hance Táu hậu
48 Săng táu
49 Săng đá Xanthophyllum colubrinum Gagnep.
50 Săng trắng Lophopetalum duperreanum Pierre
51 Sồi đá Lithocarpus cornea Rehd Sồi ghè
52 Sếu Celtis australis persoon Áp ảnh
53 Thành ngạnh Cratoxylon formosum B.et H.
54 Tràm sừng Eugenia chanlos Gagnep.
55 Chàm tía Syzygium sp.
56 Thích Acer decandrum Merrill Thích 10
57 Thiều rừng Néphelium lappaceum Linh Vải thiều
58 Thông đuôi ngựa Pinus Massoniana Lambert Thông tàu
59 Thông nhựa Pinus Merkusii J et Viers Thông ta
60 Tô hạp điện biên Altmgia takhtadinanii V.T.Thái
61 Vải guốc Mischocarpus sp.
62 Vàng kiêng Nauclea purpurea Roxb.
63 Vừng Careya sphaerica Roxb.
64 Xà cừ Khaya senegalensis A.Juss
65 Xoài Mangifera indica Linn.
Gỗ nhóm V được sử dụng phổ biến trong ngành nội thất
Gỗ nhóm V được sử dụng phổ biến trong ngành nội thất (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm VI

Là nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ và trung bình. Chúng có khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt tuy nhiên lại rất dễ gia công, chế biến. Nhóm gỗ này được coi là phổ biến và không có quá nhiều sự hạn chế trong việc quản lý khai thác, nhiều loại gỗ trong nhóm này thường thuộc diện rừng trồng, do đó nguồn cung cấp gỗ nhóm VI rất đa dạng.

Điều này dẫn đến việc giá thành thường thấp hơn, gỗ trong nhóm VI thường được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng, sản xuất đồ nội thất bình dân và còn được sử dụng trong sản xuất ván dăm và ván lạng cho ngành công nghiệp gỗ.

Ván lạng là sản phẩm thường được ứng dụng để sản xuất của gỗ nhóm VI
Ván lạng là sản phẩm thường được ứng dụng để sản xuất của gỗ nhóm VI (Nguồn: shutterstock.com)

Danh sách 70 loài cây gỗ nhóm VI

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Ba khía Cophepetalum wallichi Kurz
2 Bạch đàn chanh Eucalyptus citriodora Bailey
3 Bạch đàn đỏ Eucalyptus robusta Sm.
4 Bạch đàn liễu Eucalyptus tereticornis Sm.
5 Bạch đàn trắng Eucalyptus camaldulensis Deh.
6 Bứa lá thuôn Garcinia oblongifolia Champ.
7 Bứa nhà Garcinia loureiri Pierre
8 Bứa núi Garcinia Oliveri Pierre
9 Bồ kết giả Albizia lebbeckoides Benth.
10 Cáng lò Betula alnoides Hamilton
11 Cầy Ivringia malayana Oliver Kơ-nia
12 Chẹo tía Engelhardtia chrysolepis Hance
13 Chiêu liêu Terminalia chebula Roxb.
14 Chò nếp
15 Chò nâu Dipterocarpus tonkinensis A.Chev.
16 Chò nhai Anogeissus acuminata Wall Râm
17 Chò ổi Platanus Kerrii Chò nước
18 Da Cerlops divers
19 Đước Rhizophora conjugata Linh.
20 Hậu phát Cinnamomum iners Reinw Quế lợn
21 Kháo chuông Actinodaphne sp.
22 Kháo Symplocos ferruginea
23 Kháo thối Machilus sp.
24 Kháo vàng Machilus bonii H.Lec.
25 Khế Averrhoa carambola Linn.
26 Lòng mang Pterospermum diversifolium Blume
27 Mang kiêng Pterospermum truncatolobatum Gagnep.
28 Mã nhâm
29 Mã tiền Strychnos nux – Vomica Linn.
30 Máu chớ Knema Conferta var tonkinensis Warbg. Huyết muông
31 Mận rừng Prunus triflora
32 Mắm Avicennia officinalis Linn.
33 Mắc niễng Eberhardtia tonkinensis H. Lec.
34 Mít nài Artocarpus asperula Gagret.
35 Mù u Calophyllum inophyllum Linn.
36 Muỗm Mangifera foetida Lour.
37 Nhọ nồi Diospyros erientha champ Nho nghẹ
38 Nhội Bischofia trifolia Bl. Lội
39 Nọng heo Holoptelea integrifolia Pl. Chàm ổi, Hôi
40 Phay Duabanga sonneratioides Ham.
41 Quao Dolichandrone rheedii Seen.
42 Quế Cinnamomum cassia Bl.
43 Quế xây lan Cinamomum Zeylacicum Nees.
44 Ràng ràng đá Ormosia pinnata
45 Ràng ràng mít Ormosia balansae Drake
46 Ràng ràng mật Ormosia sp
47 Ràng ràng tía Ormosia sp.
48 Re Cinnamomum albiflorum Nees.
49 Sâng Sapindus oocarpus Radlk.
50 Sấu Dracontomelon duperreanum Pierre
51 Sấu tía Sandorium indicum Cav.
52 Sồi Castanopsis fissa Rehd et Wils
53 Sồi phảng Quercus resinifera A.Chev. Giẻ phảng
54 Sồi vàng mép Castanopsis sp
55 Săng bóp Ehretia acuminata R.Br. Lá ráp
56 Trám hồng Canarium sp. Cà na
57 Tràm Melaleuca leucadendron Linn.
58 Thôi ba Alangium Chinensis Harms.
59 Thôi chanh Evodia meliaefolia Benth.
60 Thị rừng Diospyros rubra H.Lec.
61 Trín Schima Wallichii Choisy
62 Vẩy ốc Dalbergia sp.
63 Vàng rè Machilus trijuga Vàng danh
64 Vối thuốc Schima superba Gard et Champ.
65 Vù hương Cinnamomum balansae H.Lec Gù hương
66 Xoan ta Melia azedarach Linn.
67 Xoan nhừ Spondias mangifera Wied.
68 Xoan đào Pygeum arboreum Endl. et Kurz
69 Xoan mộc Toona febrifuga Roen
70 Xương cá Canthium didynum Roxb.
Gỗ nhóm VI nhóm gỗ có khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt
Gỗ nhóm VI nhóm gỗ có khả năng chịu lực kém, dễ bị mối mọt (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm VII

Là nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, khả năng chịu lực kém, chống mối mọt ở mức trung bình. Đa số gỗ nhóm VII là gỗ từ rừng trồng, nguồn nguyên liệu dồi dào và có giá thành hợp lý. Chúng được sử dụng rộng rãi trong việc chế tạo đồ nội thất, xây dựng, sản xuất đồ thủ công, cũng như trong quá trình bóc ván lạng và sản xuất ván dăm.

Quá trình bóc ván lạng được làm thủ công
Quá trình bóc ván lạng được làm thủ công (Nguồn: istockphoto.com)

Danh sách 46 loài cây thuộc gỗ nhóm VII

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Cao su Hevea brasiliensis Pohl
2 Cả lồ Caryodapnnopsis tonkinensis
3 Cám Parinarium aunamensis Hance
4 Choai Terminalia bellirica roxb Bàng nhút
5 Chân chim Vitex parviflora Juss
6 Côm lá bạc Elaeocarpus nitentifolius Merr
7 Côm tầng Elaeocarpus dubius A.D.C
8 Dung nam Symplocos cochinchinensis Moore
9 Gáo vàng Adina sessifolia Hook
10 Giẻ bộp Castanopsis lecomtei Hickel et Camus
11 Giẻ trắng Quercus poilanei Hickel et Camus
12 Hồng rừng Diospyros Kaki Linn
13 Hoàng mang lá to Pterospermum lancaefolium Roxb
14 Hồng quân Flacourtia cataphracta Roxb Bồ quân, Mùng quân
15 Lành ngạnh hôi Cratoxylon ligustrinum Bl Thành ngạnh hôi
16 Lọng bàng Dillenia heterosepala Finetet Gagnep
17 Lõi khoai
18 Me Tamarindus indica Linn Chua me
19 Lysidica rhodostegia Hance
20 Vitex glabrata R. Br
21 Mò cua Alstonia scholaris R.Br Mù cua, Sữa
22 Ngát Gironniera subaequelis Planch
23 Phay vi Sarcocephalus orientalis Merr
24 Phổi bò Meliosma angustifolia Merr
25 Ru rì Calophyllum balansae Pitard
26 Răng vi Carallia sp
27 Săng máu Horsfieldia amygdalina Warbg
28 Sảng Sterculia lanceolata Cavan Săng vè
29 Sâng mây
30 Sở bà Dillenia pentagyna Roxb
31 Sổ con quay Dillenia turbinata Gagnep
32 Sồi bộp Lithocarpus fissus OcstedVar. tonlinensis H. et C
33 Sồi trắng Pasania hemiphaerica Hicket et Camus
34 Sui Antiaris toxicaria Lesch
35 Trám đen Canarium nigrum Engl
36 Trám trắng Canarium album Raeusch
37 Táu muối Vatica fleuryana tardieu
38 Thung Tetrameles nudiflora R. Br.
39 Tai nghé Hymenodictyon excelsum Wall Tai trâu
40 Thừng mực Wrightia annamensis
41 Thàn mát Millettia ichthyochtona Drake
42 Thầu tấu Aporosa microcalyx Hassh
43 Ưởi Storeulia lychnophlora Hance
44 Vang trứng Endospermum sinensis Benth
45 Vàng anh Saraca divers Hoàng anh
46 Xoan tây Delonix regia Phượng vĩ
Gỗ nhóm VII nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ nhưng lại rất dễ gia công, chế biến
Gỗ nhóm VII nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ nhưng lại rất dễ gia công, chế biến (Nguồn: istockphoto.com)

Gỗ nhóm VIII

Là nhóm gỗ có tỷ trọng nhẹ, khả năng chịu lực rất kém, dễ bị mối mọt. Đây là nguồn gỗ khá đa dạng, trong đó có một số loại gỗ từ rừng, tốc độ sinh trưởng nhanh. Gỗ thuộc nhóm VIII thường được trồng tại nhiều vùng địa phương và sử dụng phổ biến để sản xuất giấy, pallet, ván lạng, cũng như để chế tạo gỗ công nghiệp và đóng các sản phẩm nội thất giá rẻ.

Rừng gỗ được trồng để sản xuất giấy
Rừng gỗ được trồng để sản xuất giấy (Nguồn: istockphoto.com)

Danh sách 48 loài cây thuộc gỗ nhóm VIII

STT Tên gỗ Tên khoa học Tên địa phương
1 Ba bét Mallotus cochinchinensis Lour
2 Ba soi Macaranga denticulata Muell-Arg
3 Bay thưa Sterculia thorelii Pierre
4 Bồ đề Styrax tonkinensis Pierre
5 Bồ hòn Sapindus mukorossi Gaertn
6 Bồ kết Gleditschia sinensis. Lam
7 Bông bạc Vernomia arborea Ham.
8 Bộp Ficus Championi Đa xanh
9 Bo Sterculia colorata Roxb
10 Bung bí Capparis grands
11 Chay Artocarpus tonkinensis A.Chev
12 Cóc Spondias Pinnata Kurz
13 Cơi Pterocarya tonkinensis Dode
14 Dâu da bắc Allospondias tonkinensis
15 Dâu da xoan Allospondias lakonensis Stapf
16 Dung giấy Symplocos laurina Wall
17 Dàng Schefflera octophylla Hams
18 Duối rừng Coclodiscus musicatus
19 Đề Ficus religiosa Linn.
20 Đỏ ngọn Cratoxylon prunifolium Kurz.
21 Gáo Adina polycephala Benth
22 Gạo Bombax malabaricum D.C
23 Gòn Eriodendron anfractuosum D.C Bông gòn
24 Gioi Eugenia jambos Linn Roi, Đào tiên
25 Hu Mallotus apelta Muell. Arg Thung
26 Hu lông Mallotus barbatus Muell. Arg
27 Hu đay Trema orientalis Bl.
28 Hu đay Trema orientalis Bl.
29 Lai rừng Aleurites moluccana Willd
30 Lai Aleurites fordii Hemsl
31 Lôi Crypteronia paniculata
32 Mán đĩa Pithecolobium clyperia var acumianata Gagnep
33 Mán đĩa trâu Pithecolobium lucidum benth
34 Mốp Alstonia spatulata Blume
35 Muồng trắng Zenia insignis chun
36 Muồng gai Cassia arabica Muống mít
37 Nóng Sideroxylon sp
38 Núc nắc Oroxylum indicum Vent
39 Ngọc lan tây Cananga odorata Hook et Thor
40 Sung Ficus racemosa
41 Sồi bấc Sapium discolor Muell-Arg
42 So đũa Sesbania paludosa
43 Sang nước Heynea trijuga Roxb
44 Thanh thất Ailanthus malabarica D.C
45 Trẩu Aleurites montara willd.
46 Tung trắng Heteropanax fragans Hem.
47 Trôm Sterculia sp
48 Vông Erythrina indica Lam.
Gỗ nhóm VIII có tỷ trọng nhẹ, khả năng chịu lực rất kém
Gỗ nhóm VIII có tỷ trọng nhẹ, khả năng chịu lực rất kém (Nguồn: istockphoto.com)

Các loại gỗ được gia công chế biến trong xuất khẩu tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách các loại gỗ tự nhiên có thể xuất khẩu hoặc sử dụng để sản xuất các sản phẩm dành cho thị trường xuất khẩu. Để biết thêm chi tiết và quy định cụ thể, bạn có thể tham khảo Quyết định “Về việc xuất khẩu sản phẩm gỗ và lâm sản” Số: 664-TTg, được ký bởi Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải vào ngày 18/10/1995 và vẫn còn hiệu lực đến ngày nay. Đồng thời, bạn cũng cần xem xét các văn bản liên quan khác để đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định và thực hiện đúng quy trình.

Quá trình thi công gỗ được phép theo quy định Chính phủ
Quá trình thi công gỗ được phép theo quy định Chính phủ (Nguồn: istockphoto.com)
STT TÊN LOẠI GỖ TÊN KHOA HỌC NHÓM GỖ
1 Giáng hương Pterocarpus Pedatus Pierre Nhóm 1
2 Trắc đen Dalbergia Nigrescens Kuiz Nhóm 1
3 Gụ lau Sindora tonkinen Sis Nhóm 1
4 Mun Diospyros Mun Nhóm 1
5 Cẩm nghệ Dalbergia Bariaen Sis Pierre Nhóm 1
6 Bằng Lăng cườm Lagerstroemia Angustifiolia Nhóm 1
7 Bách xanh Calocedrus Macrolepis Nhóm 1
8 Bằng lăng ổi Lagerstroemia Angustifiolia Nhóm 1
9 Cẩm lai Dalbergia Baplaen Sis Pierre Nhóm 1
10 Cẩm liên Pentamer Seamen Sis Nhóm 1
11 Hoàng đàn Cupressus Funebris Endl Nhóm 1
12 Giáng hương Pterocarpus pedatus Pierre Nhóm 1
13 Hương tía Pterocarpus SP Nhóm 1
14 Trai Fagraea Fragrans Roxb Nhóm 1
15 Gò mật Sindora Cochinchinen Sis Nhóm 1
16 Gò biển Sindora Iracitime Pierrei Nhóm 1
17 Muồng đen Cassia Siamea Nhóm 1
18 Gò đỏ Pahudia cochinchinen Sis Nhóm 1
19 Sao xanh Hopea Ferrea Pierre Nhóm 2
20 Căm xe Xylia Dolabrifornus Nhóm 2
21 Chà ram Homalium Ceylanium Nhóm 2
22 Lim xanh Erythophloeum Fordii Nhóm 2
23 Sao xanh Hopea Ferrea Pierre Nhóm 2
24 Sao đen Hopea Odorata Nhóm 2
25 Sến mù Shoepa cochinchinen Sis Nhóm 2
26 Kiền kiền Hopea Pierre Hance Nhóm 2
27 Xoay Dialum cochinchinensis Nhóm 2
28 Chiêu liêu Terminalia Ivorien Sis Nhóm 3
29 Dầu trà beng Dipterocarpus Obtusifolius Nhóm 3
30 Bình linh Vitex Pubescens Nhóm 3
31 Bằng lăng giấy Lagerstroemia Tomentosa Nhóm 3
32 Bằng lăng Lagerstroemia Sp Nhóm 3
33 Chò chỉ Parashorea Stellata Nhóm 3
34 Cà ổi Castaropsis Indica Nhóm 3
35 Trường quánh Nephelium Chryseum Nhóm 3
36 Tếch TecTona Grandis Nhóm 3
37 Vên vên Anisoptera cochinchinensis Nhóm 3
38 Mít ta Pinus Kesiya Nhóm 4
39 Bạch tùng Podocarpus Imbricatus Nhóm 4
40 Dầu lông Dapterocarpus Sp Nhóm 4
41 Re trắng Litsera Sp Nhóm 4
42 Giổi Talauma Gioi Nhóm 4
43 Iroko Lophora Excelsa Nhóm 4
44 Kháo tía Machilium Odoratissima Nhóm 4
45 Long Não Cinamomum Comphora Nhóm 4
46 Lo bo Brownlovia Tabularis Nhóm 4
47 Dầu song nàng Dipterocarpus Dyeri Nhóm 4
48 Trâm đất Syzygium Sp Nhóm 5
49 Thia ma Swiettaria Sp Nhóm 5
50 Thành ngạnh Cratoxylon Formosum Nhóm 5
51 Vàng kiêng Naudea Purpurea Nhóm 5
52 Phi lao Casuarina Equisetifolia Nhóm 5
53 Thông 2 lá Pinus Mekusii Jung Nhóm 5
54 Xà cừ Khaya Seneglen Sis Nhóm 5
55 Xoài thanh ca Mangifera Indica Nhóm 5
56 Trâm sừng Eugenia Chanlos Myrtaceae Nhóm 5
57 Dầu rái Dipterocarpus Alatus Nhóm 5
58 Dầu đỏ Dipterocarpus Puperreanus Pierre Nhóm 5
59 Chò xanh Terminalia Myriocarpa Nhóm 5
60 Giẻ sừng Pasanta Thomsoni Nhóm 5
61 Nhãn rừng Nephelium Sp Nhóm 5
62 Dái ngựa Swittenia Mahogani Nhóm 5
63 Cầy Irvingia Malayany Nhóm 6
64 Mã tiền Stry chosos nus Nhóm 6
65 Mận rừng Prunus triflora Nhóm 6
66 Bạch đàn đỏ Eucalptus Robusta Nhóm 6
67 Nhọ nồi Diospyros Erientha Nhóm 6
68 Ceriops Divers Nhóm 6
69 Thị trắng Diospyros Sp Nhóm 6
70 Lim xẹt Peltophorum tonkinensis Nhóm 6
71 Quao ĐolichDnrone Rheedii Nhóm 6
72 Chiêu liêu Terminalia Ivorien Sis Nhóm 6
73 Cáy Irvingia Malayany Nhóm 6
74 Keo lá tràm Acisia Auriculiformis Nhóm 7
75 Da Artocarpus Asperula Nhóm 6
76 Xoan mộc Tooma Suremi Moor Nhóm 6
77 Sấu tía Sandoricum Indicum Nhóm 6
78 Xoan ta Melia Adedarach Nhóm 6
79 Xoan đào Pygeum Arboreum Nhóm 6
80 Trám trắng Canarium Sp Nhóm 6
81 Sấu Dracontomelum Duperreanum Nhóm 6
82 Vàng vè Machilus Trijuga Nhóm 6
83 Bạch đàn đỏ Eucalptus Robusta Nhóm 6
84 Bạch đàn trắng Eucalptus Camaldulen Sis Nhóm 6
85 Săng mã Carallia Lucida Nhóm 7
86 Điệp phèo heo Enteralobirum Cyclocarpum Nhóm 7
87 Gáo vàng Adina Sessilifollia Nhóm 7
88 Thừng mức Wrightia Annamen Sis Nhóm 7
89 Cám hồng Parinarium Annamen Sis Nhóm 7
90 Gạo Bombax Malabarycum Nhóm 8
91 Gòn Ceiba Pentadra Nhóm 8
92 Trôm thốt Sterculia Foetida Nhóm 8
93 Vông nem Erythrina Indica Nhóm 8
94 Chay Astocarpus Tnkinensis Nhóm 8

Các loại gỗ bị cấm khai thác tại Việt Nam

Dưới đây là danh sách các loại gỗ bị cấm khai thác theo Nghị định số 18/HĐBT của Chính phủ ngày 17/1/1992 về quy định danh mục thực vật rừng, động vật rừng quý, hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ:

Nhóm IA

STT Tên gỗ Tên khoa học
1 Bách xanh Calocedrusmacrolepis
2 Thông đỏ Taxus chinensis
3 Phỉ 3 mũi Cephalotaxus fortunei
4 Thông tre Podocarpus neriifolius
5 Thông Pà cò Pinus Kwangtugensis
6 Thông Đà lạt Pinus dalattensis
7 Thông nước Glyptostrobus pensilis
8 Hinh đá vôi Keteleeria calcarea
9 Sam bông Amentotaxus argotenia
10 Sam lạnh Abies nukiangensis
11 Trầm (gió bầu) Aquilaria crassna
12 Hoàng đàn Copressus Torulosa
13 Thông 2 lá dẹt Ducampopinus krempfii

Nhóm IIA

STT Tên gỗ Tên khoa học
1 Cẩm lai Dalbergia oliverii Gamble
Cẩm lai Bà Rịa Dalbergia bariaensis
Cẩm lai Dalbergia oliverii Gamble
Cẩm lai Đồng Nai Dalbergia dongnaiensis
2 Cà te (Gõ đỏ) Afzelia xylocarpa
3 Gụ
Gụ mật Sindora cochinchinenensis
Gụ lau Sindora tonkinensis – A.Chev
4 Giáng hương
Giáng hương Pterocarpus pedatus Pierre
Giáng hương Căm bốt Pterocarpus cambodianus Pierre
Giáng hương mắt chim Pterocarpus indicus Wild
5 Lát
Lát hoa Chukrasia tabularis A.juss
Lát da đồng Chukrasia sp
Lát chun Chukrasia sp
6 Trắc
Trắc Dalbergia cochinchinenensis Pierre
Trắc dây Dalbergia annamensis
Trắc Cam bốt Dalbergia combodiana Pierre
7 Pơ mu Fokienia hodginsii A.Henry et Thomas
8 Mun
Mun Diospyros mun H.lec
Mun sọc Diospyros SP
9 Đinh Markhamia pierrei
10 Sến mật Madhuca pasquieri
11 Nghiến Burretiodendron hsienmu
12 Lim xanh Erythophloeum fordii
13 Kim giao Padocapus fleuryi
14 Ba gạc Rauwolfia verticillata
15 Ba kích Morinda offcinalis
16 Bách hợp lilium brownii
17 Sâm ngọc linh Panax vietnammensis
18 Sa nhân Anomum longiligulare
19 Thảo quả Anomum tsaoko

Việc phân loại nhóm gỗ đóng vai trò quan trọng trong quản lý và sử dụng tài nguyên gỗ một cách bền vững. Bảng phân loại gỗ theo tiêu chuẩn Việt Nam giúp các doanh nghiệp, nhà đầu tư và người tiêu dùng dễ dàng lựa chọn loại gỗ phù hợp cho từng mục đích sử dụng.

Đồng thời, việc cấm khai thác một số loại gỗ quý hiếm cũng góp phần bảo vệ tài nguyên rừng và duy trì sự cân bằng sinh thái. Nếu bạn cần thêm thông tin chi tiết về bảng phân loại nhóm gỗ hoặc có bất kỳ thắc mắc nào thì hãy liên hệ với Kosmos qua số 0932 067 388 để được giải đáp nhanh chóng nhé.

Tài liệu tham khảo:
  1. https://tuvansango.com/bang-phan-loai-cac-nhom-go-o-viet-nam
  2. https://noithatlongthanh.vn/chi-tiet/bang-phan-loai-nhom-go-moi-nhat-cac-loai-go-thong-dung-trong-noi-that
  3. https://noithatviendong.com/phan-loai-nhom-go#ftoc-nhom-i

4.4/5 - (189 bình chọn)
Bài viết này có giúp ích cho bạn không?
Không
0903.093.221
0932.067.388