Wiki - Xu hướng nội ngoại thất
Nhựa Composite: Cấu tạo, ưu nhược điểm, ứng dụng, báo giá 2025
Nhựa Composite (FRP – Fiber Reinforced Plastic) là vật liệu tổng hợp được tạo thành từ hai thành phần chính: pha liên tục (nền) gồm các Polymer như nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn và pha gián đoạn (cốt) gồm các vật liệu gia cường như sợi thủy tinh, sợi Carbon,…
Nhựa Composite có 4 ưu điểm nổi bật:
- Độ bền cao, tuổi thọ sử dụng ngoài trời lên tới 30 năm
- Trọng lượng nhẹ hơn 30 – 40% so với vật liệu truyền thống
- Thích nghi tốt với điều kiện môi trường khắc nghiệt
- Dễ gia công, tạo hình đa dạng.
Tuy nhiên vật liệu này có 2 nhược điểm chính:
- Khó tái chế, xử lý rác thải do cấu trúc phức tạp
- Giá thành cao do nguyên liệu đắt và quy trình sản xuất phức tạp.
Vật liệu nhựa Composite hiện được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như xây dựng nội ngoại thất (sàn gỗ nhựa, tấm ốp tường), công nghiệp quốc phòng (áo giáp chống đạn), hàng không vũ trụ, giao thông vận tải và công nghiệp hóa chất.

Giá nhựa Composite dao động từ 40.000 – 280.000 VNĐ/m² tùy độ dày từ 0.4mm – 3mm, với số lớp từ 1 – 7 lớp (cập nhật tháng 3/2025).
“Vật liệu nhựa Composite giảm 30 – 40% trọng lượng so với vật liệu truyền thống trong khi vẫn duy trì tính toàn vẹn cấu trúc, góp phần tiết kiệm đáng kể trong vận chuyển và lắp đặt.” theo Báo cáo Kỹ thuật của Hiệp hội Các nhà Sản xuất Composite Hoa Kỳ (ACMA) 2024.

Thành phần cấu tạo của nhựa Composite gồm những gì?
Nhựa Composite gồm một hay nhiều pha gián đoạn được phân bố trong một pha liên tục duy nhất. (Pha là một loại vật liệu thành phần nằm trong cấu trúc của vật liệu tổng hợp).
- Pha liên tục (nền, matrix): Là thành phần liên kết các pha gián đoạn lại với nhau, tạo ra tính chất đồng nhất cho toàn bộ vật liệu. Nền thường chiếm tỷ trọng lớn trong thành phần của Composite. Vật liệu nền phổ biến là Polymer (nhựa nhiệt dẻo, nhựa nhiệt rắn như Polyester, Epoxy,…), kim loại, gốm.
- Pha gián đoạn (pha gia cường, cốt): Có vai trò tăng cường độ bền, độ cứng và các tính chất cơ học cho vật liệu. Cốt thường ở dạng sợi hoặc dạng hạt. Vật liệu gia cường điển hình là sợi thủy tinh, sợi Carbon, sợi Aramid, bột khoáng (CaCO3), bột gỗ,…

Ưu nhược điểm của nhựa Composite
Theo nhiều nguồn tin đáng tin cậy mà Kosmos tổng hợp được, các vật liệu Composite được lựa chọn thay thế cho những vật liệu cũ bởi nhiều đặc tính nổi trội. Dưới đây là ưu nhược điểm của vật liệu Composite mà người dùng có thể quan tâm.
Ưu điểm nhựa Composite
Không đơn giản mà nhựa Composite ngày càng phổ biến và được nhiều người dùng yêu thích. Dưới đây là 4 điểm nổi bật của dòng vật liệu tổng hợp này.
- Độ bền cao: Nhờ có cấu trúc đồng nhất và sự gia cường của các sợi/hạt cốt, nhựa Composite có khả năng chịu lực, chịu va đập tốt, tuổi thọ sử dụng ngoài trời có thể lên tới 30 năm.
- Trọng lượng nhẹ: Nhựa Composite thường nhẹ hơn 30 – 40% so với các vật liệu truyền thống như thép, nhôm, gỗ tự nhiên,… Tính chất này giúp giảm tải trọng cho kết cấu, thuận tiện trong vận chuyển và thi công. Một tấm nhựa Composite FRP dày 10mm có thể nhẹ bằng 1/3 tấm thép cùng độ dày.
- Thích nghi tốt với điều kiện môi trường: Vật liệu Composite có khả năng chống chịu tốt với thời tiết khắc nghiệt như nắng, mưa, ẩm mốc, sương muối,…
- Dễ gia công, tạo hình: Nhờ tính dẻo và dễ đổ khuôn của vật liệu nền, nhựa Composite có thể tạo thành các hình dạng phức tạp, đa dạng màu sắc, bề mặt để đáp ứng nhu cầu của người dùng.

Nhược điểm vật liệu Composite
Theo những nguồn tin chính thống mà Kosmos đã tổng hợp, vật liệu Composite có 2 nhược điểm đó là:
- Khó tái chế, xử lý rác thải: Do có cấu trúc phức tạp, gồm nhiều thành phần khác nhau nên việc tái chế Composite gặp nhiều khó khăn, tốn kém chi phí hơn so với nhựa, kim loại đơn chất.
- Giá thành cao: Nguyên liệu đầu vào và quy trình sản xuất nhựa Composite khá đắt đỏ, phức tạp, đòi hỏi công nghệ và thiết bị hiện đại. Do đó, sản phẩm từ nhựa Composite thường có giá thành khá cao hơn so với vật liệu thông thường.
Vật liệu Composite được ứng dụng trong lĩnh vực nào?
Vật liệu Composite được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau gồm các ngành thiết kế, xây dựng, ngành hàng không vũ trụ, ngành giao thông vận tải, ngành công nghiệp hóa chất,…

Trong xây dựng, nội ngoại thất
Nhựa Composite được ứng dụng để làm sàn gỗ nhựa Composite (sàn WPC, sàn SPC) có 30% nhựa HDPE, tấm ốp tường, trần, vách ngăn Composite có 35% – 40% cấu tạo từ hạt nhựa,…
Trong công nghiệp quốc phòng
Nhựa Composite được ứng dụng để làm áo giáp chống đạn, mũ bảo hiểm, khiên chống bạo động, thân súng, đạn, vỏ xe bọc thép,…

Trong ngành hàng không vũ trụ
Nhựa Composite được ứng dụng để sản xuất nhiều thiết bị của máy bay, tàu vũ trụ, tên lửa,… giúp giảm trọng lượng, tăng độ bền và hiệu suất hoạt động cho các động cơ.
Trong ngành giao thông vận tải
Vật liệu này giúp giảm trọng lượng cho phương tiện, tiết kiệm nhiên liệu và tăng hiệu suất hoạt động nên là vật liệu phổ biến để sản xuất các phụ tùng ô tô, xe máy.
Trong ngành công nghiệp hóa chất
Vật liệu Composite cũng phổ biến trong ngành công nghiệp hóa chất với các ứng dụng như làm bồn chứa, ống dẫn hóa chất, vỏ các thiết bị, máy móc, vật liệu cách điện,…

Giá nhựa Composite mới nhất 2025
Dưới đây là báo giá nhựa Composite theo lớp được tổng kho Kosmos cập nhật vào tháng 3/2025:
Độ dày | Giá tham khảo |
Nhựa Composite 1 lớp – 0.4mm | Khoảng 40.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 2 lớp – 0.8mm | Khoảng 80.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 3 lớp – 1.2mm | Khoảng 110.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 4 lớp – 1.5mm | Khoảng 150.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 5 lớp – 2mm | Khoảng 180.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 6 lớp – 2.5mm | Khoảng 220.000 VNĐ/m² |
Nhựa Composite 7 lớp – 3mm | Khoảng 280.000 VNĐ/m² |
Lưu ý: Giá trên là giá vật tư tham khảo, chưa bao gồm các chi phí khác. Giá sản phẩm có thể thay đổi tùy từng thời điểm và nhà cung cấp khác nhau.
Câu hỏi thường gặp về nhựa Composite
Nhựa Composite có độc hại không?
Nhờ nguyên liệu đầu vào chất lượng và quy trình sản xuất hiện đại, nhựa Composite không gây độc hại trong điều kiện sử dụng thông thường và khi sản phẩm đã được hoàn thiện.
Các loại nhựa Composite phổ biến trong trang trí?
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực phân phối vật liệu trang trí, Kosmos nhận thấy nhựa Composite phổ biến có 2 loại là vật liệu cốt bột gỗ (WPC) và vật liệu cốt bột đá (SPC).
Vật liệu nhựa Composite cốt bột gỗ – WPC
WPC (Wood Plastic Composite) hay còn gọi là gỗ nhựa, gỗ Composite là vật liệu tổng hợp có thành phần chủ yếu là nhựa với hạt gỗ. Nhựa trong WPC có thể được sử dụng từ nhựa PE, HDPE, PVC, PP. Đầu tiên, người ta sẽ trộn đều nhựa và bột gỗ, sau đó ứng dụng công nghệ ép đùn hiện đại. Cho ra các vật liệu có hình dạng tùy theo yêu cầu, ứng dụng được trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Vì có thành phần chủ yếu là nhựa và bột gỗ nên gỗ nhựa có những đặc tính nổi bật của cả nhựa và gỗ. Điển hình là khả năng chống ẩm cao, chịu nhiệt, chịu lực tốt và có độ bền lâu dài. Mặc dù độ cứng của gỗ nhựa Composite không cao như gỗ tự nhiên. Nhưng đây là vật liệu được sử dụng thay thế cho gỗ tự nhiên trong nhiều công trình lớn nhỏ ngoài trời.
Nhựa Composite cốt bột đá – SPC
SPC (Stone Plastic Composite) là một loại vật liệu tổng hợp có chất nền là nhựa kết hợp với cốt bột đá. Chúng ta có thể gọi Stone Plastic Composite là đá nhựa tổng hợp hoặc đá nhựa Composite đều được.

Vật liệu này được sản xuất bằng công nghệ ép dưới nhiệt độ, áp suất cao. Sở hữu thành phần chủ yếu từ nhựa và đá, vật liệu SPC có tính năng chống nước cao nhờ đặc tính của nhựa. Đồng thời mang vẻ đẹp mộc mạc mà sang trọng, tái hiện 70 – 80% vẻ đẹp của đá tự nhiên.
Các công nghệ sản xuất nhựa Composite?
Ngành công nghiệp vật liệu Composite ngày nay sử dụng nhiều kỹ thuật chế tạo hiện đại, cho phép tạo ra các sản phẩm có tính chất cơ lý vượt trội và ứng dụng đa dạng. Dưới đây là 7 công nghệ nổi bật dùng để sản xuất nhựa Composite được Kosmos tổng hợp từ các nguồn uy tín:
- Công nghệ khuôn tiếp xúc
- Công nghệ khuôn với diaphragm đàn hồi
- Kỹ thuật tẩm áp lực (Resin Transfer Molding – RTM)
- Công nghệ dập trong khuôn (Compression Molding)
- Phương pháp quấn sợi (Filament Winding)
- Quy trình sản xuất dưới điều kiện nhiệt độ và áp suất cao
- Quy trình sản xuất ở điều kiện áp suất thông thường.
Đơn vị cung cấp các vật liệu nhựa Composite chất lượng?
Kosmos Việt Nam là nhà cung cấp uy tín vật liệu nhựa Composite chất lượng cụ thể là gỗ nhựa Composite ngoài trời, tấm nhựa ốp tường, ốp trần nội thất,… Sản phẩm của Kosmos đạt nhiều chứng nhận quốc tế như FSC, Intertek và cả chứng nhận Quatest 3 của Việt Nam, khẳng định chất lượng cũng như tính thẩm mỹ lâu dài.
>>> Chi tiết gỗ nhựa ngoài trời | Gỗ nhựa WPC | Gỗ nhựa composite.
Tổng kho Kosmos có mạng lưới phân phối rộng khắp cả nước với hơn 500 đại lý lớn nhỏ. Mạng lưới này không chỉ giúp Khách hàng dễ dàng tiếp cận sản phẩm mà còn đảm bảo dịch vụ hỗ trợ và tư vấn nhanh chóng. Đồng thời, đơn vị sở hữu kho hàng rộng lớn lên đến 10.000m², sẵn sàng cung cấp số lượng lớn vật liệu cho Khách hàng có nhu cầu.

Hãy liên hệ đến Kosmos để nhận thông tin đại lý gần nhất nếu bạn đang có nhu cầu trang trí nội ngoại thất từ các vật liệu Composite nhé.
Vật liệu nhựa Composite đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hứa hẹn sẽ mang lại nhiều đột phá trong tương lai. Với những ưu điểm nổi trội về tính chất cơ lý, khả năng ứng dụng đa dạng cùng tiềm năng tùy biến theo nhu cầu, nhựa Composite xứng đáng là một trong những vật liệu mới hiện nay.
- https://spacet.vn/blog/kien-thuc-noi-that/nhua-composite-dac-diem-muc-gia-va-ung-dung-thuc-tien
- https://tiendatvn.com.vn/nhua-composite-la-gi.html
- https://kientrucdanang.info/nhua-composite-la-gi-uu-nhuoc-diem-cua-nhua-composite-cttt-1139.aspx
- https://moderndoor.vn/nhua-composite-co-doc-khong/
- https://tantruongthinh.vn/nhua-composite-la-gi/
Kim Hoa chuyên viên tư vấn với kinh nghiệm trong lĩnh vực trang trí ngoại thất & nội thất.
Kim Hoa luôn tận tâm tư vấn và đưa ra các giải pháp phù hợp theo nhu cầu của từng khách hàng. Từ đó lựa chọn được những sản phẩm chất lượng, mang đến sự thẩm mỹ với chi phí tối ưu.