Fraud Blocker

Wiki - Xu hướng nội ngoại thất

Nhựa PE là gì? Đặc tính và ứng dụng của hạt nhựa PE trong ngành vật liệu

PE (Polyetylen hoặc Polythene, Polyethylene) là nhựa nhiệt dẻo có khả năng chống nước, chống ẩm mốc và cách điện. Khi hóa cứng, sản phẩm có độ bền cao và không có tính độc. Hãy cùng Kosmos tìm hiểu thêm về hạt nhựa PE  ngay bên dưới.

Nhựa PE là gì?

Nhựa PE là nhựa nhiệt dẻo được tiêu thụ trên 60 tấn mỗi năm. Tên tiếng anh của PE là (Polyetylen). Nhựa có màu trắng trong và dễ tạo màu trong quá trình sản xuất. Mang tính chống dẫn nhiệt, chống dẫn điện và chống thấm cao nên sản phẩm này thường được sử dụng để sản xuất vật liệu ngoài trời.

Nhựa Polyetylen có độ chống thấm cao nên được ứng dụng làm vật liệu sử dụng ngoài trời
Nhựa Polyetylen có độ chống thấm cao nên được ứng dụng làm vật liệu sử dụng ngoài trời

Đặc điểm và phân loại hạt nhựa PE

Hạt nhựa PE màu trắng trong, hơi có ánh mờ và dễ gia công. Đặc điểm nổi bật của PE là:

  • Không hòa tan trong nước kể cả trong điều kiện nhiệt độ cao.
  • Có thể sử dụng liên tục tại nhiệt độ 60 – 85°C (Độ nóng chảy của loại nhựa này tầm 115–135 °C).
  • Có tính chống ăn mòn và chịu được hoá chất tự nhiên, hầu hết axit, bazơ, khoáng mạnh.
  • Thể rắn của Polyetylen không có tính độc, có thể được khử trùng bằng cách đun sôi nên hay được sử dụng làm đồ đựng thực phẩm.

Tuy nhiên, nhược điểm của PE là rất dễ bị ám mùi khi sử dụng và có mùi khó chịu khi nấu chảy.

Loại nhựa này được chia thành 8 loại theo tỷ trọng, khối lượng phân tửmức độ khâu mạch như sau:

Nhựa VLDPE 

VLDPE là loại nhựa Polyethylene có tỷ trọng cực thấp (0,880 – 0,915 g/cm³). Đây là chất vô định hình, có độ mềm dẻo và rất dai. Thông thường, nhựa VLDPE được ứng dụng để tạo màng, găng tay bảo hộ,…

Nhựa LDPE

LDPE là loại nhựa Polyethylene có tỷ trọng thấp (0,910 – 0,925 g/cm³). Nhờ mềm, dẻo, co giãn tốt mà chúng thường được sử dụng làm bao bì, túi nhựa, hay các vật liệu nhựa có tính đàn hồi cao.

LDPE là nhựa Polyetylen có tỷ trọng thấp
LDPE là nhựa Polyetylen có tỷ trọng thấp

Nhựa LLDPE

LLDPE là loại nhựa Polythene có tỷ trọng thấp (0,910 – 0,925 g/cm³) và mạch thẳng. Đây là loại chuyên dùng làm đồ chơi, nắp đậy, thùng container, dây cáp và đường ống,…

Nhựa MDPE

MDPE là loại nhựa Polythene có tỷ trọng trung bình (0,926 – 0,940 g/cm³). Chúng được sử dụng để làm ống dẫn khí và phụ kiện, vít và bao tải vận chuyển.

Nhựa HDPE

HDPE là loại nhựa Polythene có tỷ trọng cao (0.93 – 0,97 g/cm³) và có khả năng chống nấm mốc, côn trùng, mục nát tốt. Đây còn là vật liệu khá bền, có độ bền kéo cao hơn LDPE và có khả năng tái chế. Chúng thường được dùng làm các vật dụng như: chai nhựa, ống dẫn nước,…

HDPE là nhựa Polyetylen có tỷ trọng cao thường được làm ống dẫn nước
HDPE là nhựa Polyethylene có tỷ trọng cao thường được làm ống dẫn nước

Nhựa UHMWPE

Mang tỷ trọng không cao bằng HDPE nhưng UHMWPE là nhựa Polyetylen có khối lượng phân tử cực cao (khoảng 3.1 – 5.67 triệu). Tỷ trọng của UHMWPE khoảng 0,935 – 0,930 g/cm³. Đây là loại nhựa cứng có thể làm lớp lót thùng đạn.

Nhựa PEX/XLPE

PEX/XLPE là nhựa Polyetylen khâu mạch, được dùng để làm dây cách điện, đường ống hay màng nhựa.

Khâu mạch là hiện tượng các chuỗi Polyetylen khác nhau liên kết chéo vào nhau. Trong quá trình này, chất polymer được liên kết chặt chẽ, không thể tách rời.

Nhựa HDXLPE

HDXLPE là nhựa Polyetylen trải qua quá trình khâu mạch với các liên kết chéo mật độ cao. Loại nhựa này được tận dụng trên các hệ thống như: hệ thống sưởi, hệ thống đường ống nước, hệ thống làm mát hay làm vật liệu đựng hóa chất.

Ứng dụng hạt nhựa PE trong ngành vật liệu

Hạt nhựa PE cứng có khả năng chống va đập tuyệt hảo nên được sản xuất làm thùng hay đồ gia dụng. Thêm vào đó, đặc tính chống hóa chất và không tan trong nước của PE được con người tận dụng làm đường ống dẫn nước. Cuối cùng, loại nhựa này chính là vật liệu làm đồ bọc dây điện ngày nay vì khả năng cách điện 100%. Mặt khác, các loại PE mềm dẻo sẽ được dùng làm túi hay màng bọc.

Hạt nhựa Polyetylen được ứng dụng vào nhiều hạng mục trong ngành vật liệu
Hạt nhựa Polyetylen được ứng dụng vào nhiều hạng mục trong ngành vật liệu

Gỗ nhựa PE – Vật liệu trang trí ngoại thất mới

Gỗ nhựa PE là vật liệu được hòa trộn giữa bột gỗ, bột nhựa PE (thường là HDPE) và các chất phụ gia khác. Loại vật liệu này khá mới trên thị trường Việt nhưng rất phổ biến trên thị trường Châu Âu như Mỹ, Đức,… Vật liệu gỗ nhựa có tên tiếng anh là WPCWood Plastic Composite. Chất liệu nhựa PE trong WPC có thể thay thế bằng loại nhựa khác như PVC và PP.

  • Nhựa PE không cứng bằng nhựa PP.
  • Nhựa PE chịu thời tiết tốt hơn nhựa PVC.
Wood Plastic Composite Kosmos sử dụng hạt nhựa Polyetylen
Wood Plastic Composite Kosmos sử dụng hạt nhựa Polyetylen

Ở đâu bán gỗ nhựa HDPE?

Gỗ nhựa thế hệ thứ nhất (không lớp phủ) và gỗ nhựa 2 da (phủ lớp Polymer trên bề mặt) mang thương hiệu Kosmos được làm từ 60% bột gỗ và 30% hạt nhựa HDPE. Công ty cam kết bảo hành 5 năm cho chất lượng sản phẩm. Ngoài ra, Kosmos còn sở hữu chính sách đại lý hấp dẫn và có độ nhận diện thương hiệu cao trên thị trường.

Kosmos Việt Nam bảo hành gỗ nhựa 15 năm
Kosmos Việt Nam bảo hành gỗ nhựa 15 năm

Tổng kết

Nhựa PE là một loại nhựa nhiệt dẻo không có độc tính khi hóa cứng. Đặc điểm nổi bật của hạt nhựa PE là chống nước, chống ẩm mốc và cách điện nên được ứng dụng phổ biến trong ngành sản xuất vật liệu.

Gần đây, sự ra đời của vật liệu ngoài trời “gỗ nhựa PE” khiến thị trường trở nên dậy sóng. Quý khách muốn làm đại lý cho dòng vật liệu trang trí ngoại thất tiềm năng này, hãy liên hệ cho Kosmos theo số 0903.093.221.

Tài liệu tham khảo
  1. https://vi.wikipedia.org/wiki/Polyethylen
  2. https://www.avakids.com/me-va-be/nhua-pe-la-gi-co-doc-khong-ung-dung-nhua-pe-trong-1489915#hmenuid1
  3. https://www.vinatic.com.vn/blogs/news/hat-nhua-pe-la-gi
  4. https://nhuakythuat.net.vn/nhua-pe-la-gi-ung-dung-cua-nhua-pe-trong-doi-song.html
  5. https://hoaphongpack.com.vn/tin-tuc/nhua-polyetylen-la-gi/
  6. https://www.sonha.net.vn/nhua-pe-la-gi-pe-la-viet-tat-cua-chu-gi.html
4.3/5 - (3 bình chọn)
Bài viết này có giúp ích cho bạn không?
Không
0903.093.221
0932.067.388