Tấm Panel
Bảng giá tấm Panel bông thủy tinh Glasswool cách nhiệt
Tấm Panel bông thủy tinh (Glasswool) được ứng dụng rộng rãi trong công trình công nghiệp, nhà xưởng cần cách âm, kho lạnh, và công trình dân dụng nhờ khả năng duy trì môi trường ổn định và đảm bảo an toàn cháy nổ. Trong bài viết hôm nay hãy cùng Kosmos tham khảo những thông tin về tấm panel và bảng giá tấm panel bông thủy tinh được cập nhật chi tiết mới nhất.
Cấu tạo tấm Panel bông thủy tinh
Tấm Panel bông thủy tinh (tấm Panel glasswool) được sản xuất theo kết cấu 3 lớp chắc chắn, 2 lớp tôn kẹp giữ lớp lõi bông thủy tinh.
Lớp tôn : Bề mặt ngoài của Panel thường làm từ tôn mạ kẽm hoặc inox, độ dày khoảng 0,4 – 0,6 mm. Ở các dòng cao cấp, tấm tôn có thêm lớp sơn chống ẩm, chống tĩnh điện và được phủ polyester. Nhờ vậy, lớp ngoài này vừa tăng khả năng chống gỉ sét, vừa hạn chế truyền nhiệt, đồng thời ngăn nấm mốc và vi khuẩn phát triển.
Lõi bông thủy tinh: Phần lõi là lớp bông thủy tinh được tạo thành từ các thành phần như silic, đất sét, đá dolomite cùng nhiều oxit kim loại và hợp chất an toàn khác. Đặc biệt, không chứa amiang, nên đảm bảo an toàn cho sức khỏe người sử dụng.
Tỷ trọng của bông thủy tinh thường dao động từ 32 – 120kg/m³, giúp chủ đầu tư dễ dàng lựa chọn sản phẩm có độ cách nhiệt và khả năng chống cháy phù hợp với yêu cầu công trình.
Thông số kỹ thuật của tấm Panel bông thủy tinh
Thông số kỹ thuật của tấm Panel bông thủy tinh bao gồm: kích thước tấm dài x rộng x dày, độ dày lớp tôn, tỷ trọng lớp lõi, trọng lượng, khả năng chịu nhiệt, hệ số dẫn nhiệt, hệ số truyền hơi nước, cường độ nén, lực kéo nén, độ kín của tế bào và chỉ số oxy.

Thông số tấm Panel bông thủy tinh | Kết quả | Ý nghĩa |
Chiều rộng | 0,95m hoặc 1,15m | Kích thước phổ biến. |
Chiều dài | Được cắt theo nhu cầu sử dụng. | Có thể sản xuất theo kích thước công trình, hạn chế cắt ghép, giảm hao hụt vật liệu. |
Độ dày sản xuất | 50mm, 75mm, 100mm, 125mm, 150mm, 175mm, 200mm. | Độ dày càng lớn, khả năng cách nhiệt và cách âm càng cao. Thích hợp từ văn phòng đến kho lạnh, nhà xưởng. |
Độ dày lớp tôn | 0,3 – 0,6mm | Lớp tôn càng dày càng bền, giúp Panel chịu lực tốt, ít móp méo khi va chạm, tăng tuổi thọ công trình. |
Tỷ trọng lõi | 32 – 120 Kg/m³ | Mật độ lõi càng cao, khả năng cách âm – cách nhiệt càng tốt. Người dùng có thể chọn loại nhẹ để dễ lắp đặt, hoặc loại nặng hơn để tăng độ bền và cách âm. |
Trọng lượng tấm | 15 – 45,7 Kg/m² | Tương đối nhẹ, dễ vận chuyển và lắp đặt, giảm chi phí nhân công. |
Khả năng chịu nhiệt | -60°C đến 80°C (120°C) | Sử dụng được trong môi trường rất lạnh (kho lạnh, phòng đông) và cả nơi có nhiệt độ cao, không bị biến dạng. |
Hệ số dẫn nhiệt | ≤0,018 – 0,020 Kcal/m·°C | Chỉ số thấp giúp cách nhiệt tốt, giúp giữ mát mùa hè, ấm mùa đông, tiết kiệm chi phí điện lạnh. |
Hệ số truyền hơi nước | 1,8 – 2,3ng/(Pa·s·m) | Khả năng thoát hơi nước tốt, giảm tình trạng ngưng tụ ẩm, bảo vệ công trình khỏi nấm mốc. |
Cường độ nén (ứng suất nén dưới biến dạng 10%) | 300 KPa | Panel chịu được lực nén lớn, không bị lún, giữ bề mặt phẳng lâu dài. |
Lực kéo nén (Pn) | 1,7 – 2,0 Kg/cm² | Tấm Panel có thể chịu tải nặng khoảng 17 – 20 tấn/m² mà không bị hỏng, đảm bảo độ chắc chắn và an toàn. |
Độ kín của tế bào | 90 – 95% | Cấu trúc kín giúp giữ hiệu quả cách nhiệt, cách âm lâu dài, hạn chế thất thoát nhiệt. |
Chỉ số oxy | ≥30% | Không duy trì cháy, đạt chuẩn an toàn phòng cháy, giúp giảm nguy cơ hỏa hoạn. |
Tấm Panel bông thủy tinh khác với các loại tấm Panel khác (Panel pu, Panel bông khoáng,…) ở lớp lõi. Dưới đây là bảng tính chất lõi bông thủy tinh để khách hàng hiểu rõ hơn về sản phẩm.
Tính chất lõi bông thủy tinh | Kết quả | Tiêu chuẩn | Ý nghĩa |
Mật độ | 10 – 80kg/m3 | GB/T 5480.3 | Đây là khối lượng của vật liệu trên một đơn vị thể tích. |
Đường kính trung bình của sợi thủy tinh | 5 – 5,5μm | GB/T 5480.4 | Là độ mảnh của sợi thủy tinh cấu tạo nên lõi. Sợi càng nhỏ càng tăng khả năng giữ không khí, giúp cách nhiệt, cách âm tốt hơn. |
Tạp chất | ≤0,3% | GB/T 5480.5 | Bông thủy tinh ít tạp chất giúp tấm Panel đồng nhất, sạch và ổn định chất lượng |
Độ ẩm | ≤5% | GB/T 5480.7 | Lượng hơi nước chứa trong bông thủy tinh thấp, giúp sản phẩm không bị nấm mốc. |
Hàm lượng nước | ≤1% | GB/T 16400:2003 | Bông thủy tinh ít hút nước → Panel ít bị hỏng khi tiếp xúc môi trường ẩm, bền hơn trong các công trình ở khí hậu nhiệt đới ẩm như Việt Nam. |
Độ kị nước | ≥98% | GB/T 10299 | Bông thủy tinh có khả năng chống thấm nước cao, giúp Panel duy trì độ bền, tránh mục nát, ngăn nấm mốc. |
Hệ số dẫn nhiệt | 0,034 – 0,07 W(m.K) | GB/T 10294 | Độ truyền nhiệt của bông thủy tinh nhỏ → Panel cách nhiệt tốt. Giúp giảm nóng mùa hè, giữ ấm mùa đông. |
Khả năng chống cháy | Không tự cháy Grade A | GB 8624-1997 | Bông thủy tinh trên tấm Panel đạt chuẩn không tự cháy giúp tăng an toàn, hạn chế rủi ro hỏa hoạn trong công trình. |
Hệ số hấp thụ âm | Độ phản âm 1,03 tại 2000 Hz (kết quả kiểm tra trên sản phẩm 24kg/m3) | GBJ 47-83 | Khả năng cách âm tốt, giảm tiếng ồn trong nhà xưởng, văn phòng, nhà ở → mang lại không gian yên tĩnh hơn. |
Nhiệt độ co giãn | 250 – 400℃ (không có màng bạc) 500℃ (có màng bạc) | GB/T 11835-2007 | Bông thủy tinh chịu được nhiệt độ cao, không biến dạng khi gặp nóng. |

Một số ưu điểm tấm Panel bông thủy tinh cho công trình xây dựng
Tấm Panel bông thủy tinh có 6 ưu điểm như: cách âm, cách nhiệt, chống cháy, độ bền cao, an toàn và dễ thi công.
- Hiệu quả cách nhiệt: Với hệ số dẫn nhiệt thấp, chỉ 0,018 – 0,020 Kcal/m.h.°C (tương đương 0,034 – 0,051 W/m.K), Panel có khả năng hạn chế thất thoát nhiệt. Vật liệu chịu được dải nhiệt từ -40°C đến 80°C (tối đa 750°C với lõi), giúp duy trì sự ổn định nhiệt độ và giảm chi phí năng lượng cho hệ thống làm mát hay sưởi ấm.
- Khả năng chống cháy: Lõi bông thủy tinh thuộc nhóm vật liệu không duy trì cháy, đạt chuẩn GB 8624-1997 – cấp độ A. Khi gặp nhiệt độ cao, sợi thủy tinh không bắt lửa, không tạo khói độc, góp phần tăng mức độ an toàn cháy nổ trong công trình.
- Khả năng cách âm: Nhờ cấu trúc sợi thủy tinh đan xen, sóng âm khi truyền qua sẽ bị phân tán và suy giảm, giúp giảm thiểu tiếng ồn, cải thiện chất lượng không gian bên trong nhà xưởng, kho bãi hoặc công trình dân dụng.
- Độ bền và ổn định cao: Panel có cường độ nén đạt ≥ 300 kPa, lực kéo nén từ 1,7 – 2,0 kg/cm², độ hút ẩm chỉ ≤ 1%, và độ lão hóa dưới <3%. Những đặc tính này giúp sản phẩm duy trì hình dạng, không biến dạng khi chịu tải trọng lớn, đồng thời hạn chế ảnh hưởng của độ ẩm và môi trường.
- An toàn và thân thiện môi trường: Sản phẩm được sản xuất từ các thành phần như silicat canxi, oxit nhôm, đá dolomite và không chứa amiang. Nhờ đó, Panel vừa đảm bảo an toàn cho người sử dụng, vừa đáp ứng yêu cầu vật liệu xanh, thân thiện với môi trường xây dựng hiện đại.
- Dễ dàng thi công: Trọng lượng Panel nhẹ (13 – 42 kg/m², tùy độ dày và tỷ trọng lõi), giúp việc lắp đặt nhanh chóng, giảm áp lực cho kết cấu công trình.

Bảng báo giá tấm Panel bông thủy tinh
Tùy độ dày và chất lượng lớp tôn, giá tấm Panel bông thủy tinh dao động 420.000 – 803.300 VNĐ/m² (giá chưa bao gồm thuế và các chi phí khác ngoài vật tư). Đây là giá tham khảo được cập nhật vào tháng 9/2025.
BẢNG GIÁ TẤM Panel BÔNG TỦY TINH TÔN ĐÔNG Á & VIỆT PHÁP | |||
Độ dày tấm Panel bông thủy tinh | Thống số 2 lớp tôn | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách ngoài | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách trong |
50mm | Đông Á 0,4mm | 519.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
50mm | Đông Á 0,45mm | 533.300 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
50mm | Đông Á 0,45mm | 546.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm | |||
50mm | Đông Á 0,5mm | 546.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
50mm | Đông Á 0,5mm | 560.300 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm | |||
75mm | Đông Á 0,4mm | 607.500 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
75mm | Đông Á 0,45mm | 621.000 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
75mm | Đông Á 0,45mm | 634.500 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm | |||
75mm | Đông Á 0,5mm | 634.500 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
75mm | Đông Á 0,5mm | 648.000 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm | |||
100mm | Đông Á 0,4mm | 708.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
100mm | Đông Á 0,45mm | 722.300 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
100mm | Đông Á 0,45mm | 735.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm | |||
100mm | Đông Á 0,5mm | 735.800 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,4mm | |||
100mm | Đông Á 0,5mm | 749.300 VNĐ/m² | Không có |
Việt Pháp 0,45mm |
BẢNG GIÁ TẤM Panel BÔNG TỦY TINH 2 LỚP TÔN ĐÔNG Á | |||
Độ dày tấm Panel bông thủy tinh | Thống số 2 lớp tôn | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách ngoài | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách trong |
50mm | Đông Á 0,35mm | 533.300 VNĐ/m² | Không có |
Đông Á 0,35mm | |||
50mm | Đông Á 0,4mm | 560.300 VNĐ/m² | 459.200 VNĐ/m² |
Đông Á 0,4mm | |||
50mm | Đông Á 0,45mm | 587.300 VNĐ/m² | 481.600 VNĐ/m² |
Đông Á 0,45mm | |||
50mm | Đông Á 0,5mm | 614.300 VNĐ/m² | 498.400 VNĐ/m² |
75mm | |||
Đông Á 0,35mm | |||
75mm | Đông Á 0,4mm | 648.000 VNĐ/m² | 527.800 VNĐ/m² |
Đông Á 0,4mm | |||
75mm | Đông Á 0,45mm | 675.000 VNĐ/m² | 550.200 VNĐ/m² |
Đông Á 0,45mm | |||
75mm | Đông Á 0,5mm | 702.000 VNĐ/m² | 567.000 VNĐ/m² |
100mm | Đông Á 0,35mm | 722.300 VNĐ/m² | Không có |
Đông Á 0,35mm | |||
100mm | Đông Á 0,4mm | 749.300 VNĐ/m² | 627.200 VNĐ/m² |
Đông Á 0,4mm | |||
100mm | Đông Á 0,45mm | 776.300 VNĐ/m² | 649.600 VNĐ/m² |
Đông Á 0,45mm | |||
100mm | Đông Á 0,5mm | 803.300 VNĐ/m² | 666.400 VNĐ/m² |
Đông Á 0,5mm |
BẢNG GIÁ TẤM Panel BÔNG TỦY TINH 2 LỚP TÔN VIỆT PHÁP | |||
Độ dày tấm Panel bông thủy tinh | Thống số 2 lớp tôn | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách ngoài | Giá tấm Panel bông thủy tinh vách trong |
50mm | Việt Pháp 0,4mm | Không có | 420.000 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,4mm | |||
50mm | Việt Pháp 0,45mm | Không có | 439.600 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,45mm | |||
50mm | Việt Pháp 0,5mm | Không có | 468.800 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,5mm | |||
75mm | Việt Pháp 0,4mm | Không có | 488.600 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,4mm | |||
75mm | Việt Pháp 0,45mm | Không có | 508.200 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,45mm | |||
75mm | Việt Pháp 0,5mm | Không có | 533.400 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,5mm | |||
100mm | Việt Pháp 0,4mm | Không có | 585.200 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,4mm | |||
100mm | Việt Pháp 0,45mm | Không có | 604.800 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,45mm | |||
100mm | Việt Pháp 0,5mm | Không có | 630.000 VNĐ/m² |
Việt Pháp 0,5mm |
Ứng dụng của Panel bông thủy tinh trong xây dựng
Panel bông thủy tinh được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hạng mục xây dựng hiện nay như: công trình công nghiệp và sản xuất, công trình cần khả năng cách âm, kho lạnh và không gian bảo quản, công trình dân dụng và công cộng.
- Công trình công nghiệp và sản xuất: Với khả năng hạn chế truyền nhiệt, Panel bông thủy tinh thường được sử dụng trong nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp. Lớp lõi không duy trì cháy (đạt chuẩn chống cháy cấp A) giúp giảm nguy cơ hỏa hoạn, đảm bảo an toàn cho dây chuyền sản xuất và kho hàng.
- Công trình cần khả năng cách âm: Nhờ cấu trúc sợi thủy tinh đan xen, Panel đạt hiệu quả giảm truyền âm, thích hợp cho các phòng họp, phòng thu, rạp hát hoặc những khu vực yêu cầu không gian yên tĩnh. Đặc tính này cũng phát huy tác dụng khi thi công tại công xưởng và kho bãi, nơi thường phát sinh tiếng ồn lớn.
- Kho lạnh và không gian bảo quản: Với Hệ số dẫn nhiệt ≤0,018 – 0,020 Kcal/m·°C, Panel bông thủy tinh giúp hạn chế thất thoát nhiệt, duy trì môi trường ổn định. Vì vậy, sản phẩm được ứng dụng nhiều trong kho lạnh, kho bảo quản nông sản, thực phẩm, dược phẩm.
- Công trình dân dụng và công cộng: Ngoài khu công nghiệp, một số loại Panel bông thủy tinh còn được lắp đặt cho nhà ở dân dụng, văn phòng, trung tâm thương mại. Chúng giúp công trình duy trì độ bền lâu dài, giảm chi phí năng lượng, đồng thời đảm bảo tính an toàn cháy nổ.

Mua tấm Panel bông thủy tinh uy tín ở đâu?
Hiện nay, người tiêu dùng có thể tìm mua tấm Panel bông thủy tinh tại các đại lý thuộc hệ thống phân phối của Kosmos Việt Nam. Kosmos Việt Nam là tổng kho vật liệu nội – ngoại thất với quy mô kho bãi hơn 10.000m², chuyên cung cấp tấm Panel với các dòng panel PU (tôn – PU – vải tráng bạc) cho hơn 500 đại lý trên toàn quốc.
Mặc dù Kosmos không trực tiếp phân phối Panel bông thủy tinh, nhưng nhiều đại lý trong hệ thống có sẵn dòng sản phẩm này. Đặc biệt, Kosmos luôn hỗ trợ khách hàng kết nối với đại lý uy tín và có đội ngũ tư vấn tận tình, giúp người tiêu dùng lựa chọn đúng loại Panel phù hợp với nhu cầu công trình.
Tấm Panel bông thủy tinh là lựa chọn đáng cân nhắc khi công trình ưu tiên cách âm và an toàn cháy. Sản phẩm đáp ứng nhiều hạng mục từ kho lạnh đến nhà xưởng. Nếu mua tấm Panel bông thủy tinh, Quý khách có thể liên hệ Kosmos Việt Nam qua số 0932.067.388 để được kết nối đến đại lý trong hệ thống.
Xem chi tiết về tổng kho Kosmos Việt Nam qua video sau:
Câu hỏi thường gặp về tấm Panel bông thủy tinh
Tấm Panel bông thủy tinh vách trong và vách ngoài khác gì nhau?
Điểm khác biệt Tấm Panel bông thủy tinh vách trong và vách ngoài nằm ở thiết kế bề mặt tôn, màu sắc, ứng dụng và phương pháp lắp đặt.
Tiêu chí | Vách ngoài | Vách trong |
Bề mặt tôn | Bề mặt được cán sóng lớn (1–3 sóng sâu) để tăng cứng và thoát nước. Tôn ngoài thường dày hơn tôn trong để chịu tác động trực tiếp của thời tiết. | Thường cán phẳng hoặc gân mờ đều, hai mặt tôn có độ dày tương đương. |
Màu sắc | Đa dạng, màu sắc nổi bật hơn (trắng, đen, đỏ, xanh dương, xanh lá, vàng, cam…). | Ít lựa chọn, phổ biến màu trắng, ghi, vàng kem, có thể có vân gỗ. |
Ứng dụng | Làm tường bao che công trình như nhà xưởng, nhà máy, bệnh viện, trường học, nhà lắp ghép… nơi cần chống mưa nắng trực tiếp và đảm bảo thẩm mỹ mặt ngoài. | Dùng làm vách ngăn phòng, trần, tường nội thất, phòng sạch, kho lạnh, phòng thí nghiệm, bệnh viện… |
Phương pháp lắp đặt | Lắp theo chiều ngang để thoát nước tốt, tăng độ bền khi đối diện với môi trường ngoài. | Lắp theo chiều dọc, thuận tiện, ít yêu cầu khung xương phức tạp. |
Nên dùng tấm Panel Glasswool hay tấm Panel PU (tôn – PU – vải tráng bạc) để ốp tường nhà dân dụng?
Nếu ốp tường cho nhà dân dụng, lựa chọn phù hợp hơn thường là tấm Panel PU (tôn – PU – vải tráng bạc) bởi khả năng cách nhiệt tốt, nhẹ, rẻ, chống ẩm cao và dễ thi công, giúp ngôi nhà mát mẻ, tiết kiệm điện năng và ít tốn chi phí bảo trì.
Trong khi đó, Panel bông thủy tinh nổi bật về chống cháy và cách âm, nhưng dễ hút ẩm hơn và thường phù hợp cho nhà xưởng, công trình công nghiệp hoặc khu vực có yêu cầu phòng cháy nghiêm ngặt. Vì vậy, với mục đích sử dụng trong không gian sống hàng ngày, Panel PU thường được ưu tiên hơn.
Tấm Panel PU (tôn – PU – vải tráng bạc) thường được dùng để ốp tường nhà dân dụng