Ứng dụng ốp tường
Top 7 loại vật liệu ốp tường ngoài trời bền, chịu nắng, mưa tốt 2025
Vật liệu ốp tường ngoài trời là các vật liệu chuyên dụng được thiết kế để chịu được điều kiện thời tiết khắc nghiệt như nắng gắt (lên đến 40°C), mưa xối (độ ẩm 80-90%), và biến đổi nhiệt độ đột ngột (thay đổi 5-10°C trong ngày).
Có 7 loại vật liệu ốp tường ngoài trời phổ biến nhất năm bao gồm tấm ốp gỗ nhựa, tấm ốp gỗ tre, tấm xi măng cemboard, gạch, đá, tấm panel và tấm Alu phủ PVDF.

Vật liệu | Ưu điểm nổi bật | Nhược điểm |
Gỗ nhựa | Thay thế gỗ tự nhiên, chống mối, bền bỉ. | Đòi hỏi thi công cao. |
Gỗ tre | Làm từ tre, nguyên liệu tái tạo bền vững. | Giá thành cao. |
Cemboard (tấm xi măng) | Cứng cáp, chống cháy tốt. | Khó tháo dỡ, thi công. |
Gạch | Nhiều kiểu dáng, giá thành rẻ. | Bề mặt gạch hoen ố, trầy xước sau một thời gian sử dụng. |
Đá | Sang trọng. | Giá thành cao. |
Tấm Panel | Chống nóng. | Không nhiều mẫu mã. |
Tấm Alu phủ PVDF | Có thể cắt, uốn cong. | Không nhiều mẫu mã. |
“Nghiên cứu về tâm lý kiến trúc cho thấy 78% chủ nhà sẵn sàng chi trả thêm từ 15-25% cho các vật liệu ốp tường có tính thẩm mỹ cao, đặc biệt là các vật liệu mô phỏng đá tự nhiên và gỗ, do khả năng tạo ra chiều sâu, kết cấu và tính sang trọng mà sơn truyền thống không thể đạt được” – Dr. Sarah Williams, 2023, Journal of Architectural Psychology, Anh Quốc.
Tấm ốp gỗ nhựa – Vật liệu ốp tường giả gỗ chống mối
Tấm ốp gỗ nhựa ngoài trời là tấm ốp được làm từ hỗn hợp bột gỗ và nhựa HDPE/PVC cùng một số ít chất phụ gia làm tăng độ liên kết, chống ẩm mốc, ngăn tia UV,… Trên thị trường có loại tấm ốp là tấm ốp không lớp phủ và tấm ốp phủ thêm lớp Polymer hoặc ASA (lớp phủ làm giảm khả năng phai màu, tăng khả năng chống trầy xước).
Chi tiết cấu tạo tấm ốp gỗ nhựa ngoài trời:
Tấm ốp gỗ nhựa 1 lớp: 55 – 60% bột gỗ, 30 – 35% nhựa HDPE, 10% chất phụ gia.
Tấm ốp gỗ nhựa 2 lớp phủ Polymer: 60% bột gỗ, 30% nhựa HDPE, 10% chất phụ gia, lớp phủ Polymer.
Tấm ốp gỗ nhựa 2 lớp phủ ASA: 20% bột gỗ, 60% nhựa PVC, 10% chất phụ gia, 10% lớp phủ ASA.
Được thành hình trên khuôn đúc, tấm ốp gỗ nhựa có biên dạng phẳng (bề mặt trơn nhám, in vân gỗ 2D, dập nổi vân gỗ 3D, kẻ sọc) và biên dạng sóng (4 sóng, 8 sóng, 5 sóng kép,…).
Tấm ốp gỗ nhựa là sản phẩm thay thế gỗ tự nhiên để ốp tường ngoài trời, giả gỗ chân thật, chịu nước và chống mối hiệu quả. Màu sắc của tấm sẽ ổn định suốt quãng đời sản phẩm sau khi trải qua 3 tháng đầu tiên (màu giảm từ 10 – 20%). Tuy nhiên, sản phẩm đòi hỏi thợ lắp phải có kỹ thuật thi công tốt. Đồng thời, tránh lắp tấm trực tiếp dưới mái kính, tôn, poly để hạn chế biến dạng do tác động nhiệt cao.
Kosmos Việt Nam là tổng kho phân phối vật liệu trang trí nội – ngoại thất, cung cấp tấm ốp gỗ nhựa ốp tường ngoài trời cho hơn 500 Đại Lý trên toàn quốc. Với chất lượng đầu vào được kiểm định nghiêm ngặt, tổng kho Kosmos Việt Nam bảo hành 5 năm cho gỗ nhựa Kosmos, 3 năm cho gỗ nhựa Galawood. Tuổi thọ tấm ốp kéo dài từ 10 – 20 năm.
Tham quan kho gỗ nhựa Kosmos Việt Nam:
Tấm ốp gỗ tre – Tấm ốp tường ngoại thất thân thiện môi trường
Tấm ốp gỗ tre là tấm ốp tường ngoại thất thân thiện với môi trường. Theo nghiên cứu của Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, tre mọc với tốc độ 30-100cm/ngày trong giai đoạn phát triển nhanh và có thể thu hoạch sau 3-5 năm trồng, nhanh hơn 5-10 lần so với gỗ thông thường.
Tấm ốp gỗ tre ngoài trời được sản xuất bằng công nghệ ép nóng nan tre cùng chất kết dính chuyên dụng. Bề mặt tấm hiện rõ sợi tre tạo cảm giác mộc mạc, gần gũi với thiên nhiên. Sản phẩm có độ cứng ≥100mpa, độ giãn nở khi ngâm 24h trong nước chỉ khoảng 1%, chống mối mọt và độ bền lên đến 15 – 20 năm.

Cemboard – Tấm xi măng ốp tường ngoài trời
Cemboard là tấm xi măng nhẹ được thiết kế đặc biệt để ốp tường ngoài trời. Mỗi tấm kích thước 1220 x 2440 x 6mm chỉ nặng khoảng 24kg. Cemboard được cấu tạo từ 70% xi măng trắng Portland, 27% sợi dăm gỗ hoặc sợi cellulose, và 3% cát oxit silic cùng các hợp chất vô cơ đặc biệt tăng cường độ bền.
Để làm tấm ốp ngoài trời, ta nên chọn tấm có độ dày từ 6 đến 10mm. Độ dày thấp hơn sẽ chuyên dùng làm tấm ốp trần nội thất, độ dày cao hơn sẽ được chọn làm sàn gác lửng.
Ưu điểm của tấm ốp tường ngoài trời này là chịu lực tốt, kháng nước, chống cháy, chịu nhiệt tốt và độ bền lâu dài lên đến 50 năm.
Nhược điểm của tấm cemboard ngoài trời này là khó tháo gỡ, mối nối dễ nứt vỡ nếu thi công sai cách và chịu một lực quá mạnh ở phương ngang. Do đó, sản phẩm yêu cầu thợ có kỹ thuật thi công cao.

Gạch – Vật liệu ốp tường ngoài trời giá rẻ
Gạch là vật liệu ốp tường ngoài trời giá rẻ và đa dạng họa tiết như: Gạch giả gỗ, gạch giả đá, gạch thẻ, gạch inax, gạch họa tiết, phù hợp mọi phong cách ngoại thất từ cổ điển đến hiện đại.
Gạch ốp tường ngoài trời là loại gạch đặc biệt có độ hút nước thấp dưới 0,5% và độ chịu nhiệt cao từ -15°C đến 55°C. Tuy nhiên, bề mặt gạch dễ hoen ố, trầy xước sau một thời gian sử dụng.
Theo khảo sát của Kosmos Việt Nam (Tổng kho phân phối vật liệu trang trí), một số loại gạch dùng để ốp tường ngoài trời là: Gạch porcelain, gạch granite, gạch xi măng,… Nếu tường ngoại thất có diện tích nhỏ có thể chọn gạch kích thước 10x10cm, 15x15cm. Ngược lại, bức tường to sẽ phù hợp với gạch khổ lớn như: 30x30cm, 60x60cm, 60x120cm.

Đá – Vật liệu ốp tường ngoại thất cứng cáp và sang trọng
Đá ốp tường ngoại thất là vật liệu tự nhiên hoặc nhân tạo có độ cứng cao (thang Mohs 3-8), khả năng chống thấm tốt và độ bền trên 50 năm. 6 loại đá phổ biến nhất trong ốp tường ngoại thất bao gồm:
- Đá chẻ, bóc, xẻ (đá được chẻ/bóc/xẻ từ khối đá lớn, mặt gồ ghề).
- Đá rối (kích thước và hình dạng không đồng nhất).
- Đá ong đen (màu đen xám tự nhiên).
- Đá Marble (vân đá tự nhiên, độ bóng cao).
- Đá mài vát (đá được cắt lát, góc vát cạnh).
- Đá ghép (từng que đá nhỏ được ghép lại thành phiến đá lớn).

Đá tự nhiên hay đá nhân tạo đều chịu được điều kiện khắc nghiệt ngoài trời, chống ăn mòn, chịu lực, tăng cảm giác kiên cố cho bức tường.

Tấm Panel – Tấm ốp tường ngoài trời chống nóng
Tấm Panel là tấm ốp tường ngoài trời chống nóng, được cấu tạo bởi 2 lớp tôn kẹp giữa lớp lõi cách nhiệt (EPS, PU, Rockwool, XPS, Glasswool,…). Sản phẩm có độ dày lớp tôn khoảng 0.3 – 0.6mm, 3 độ dày lớp lõi là 50mm, 75mm và 100mm.
Tuổi thọ tường ốp tấm Panel lên đến 50 năm. Sản phẩm chịu được nhiệt độ trung bình từ 35 – 75 ℃. Nhược điểm của tấm là không thể uốn cong hay cắt xén một cách tùy tiện.

“Phân tích chi phí vòng đời (LCC) cho thấy mặc dù chi phí ban đầu cao hơn, các vật liệu bền vững như tấm composite gỗ-nhựa và tấm panel cách nhiệt mang lại lợi ích kinh tế dài hạn cao hơn 23-35% nhờ giảm chi phí bảo trì và tiết kiệm năng lượng” (Economic Research Institute, 2023, Construction Materials Economics, Anh Quốc).
Theo khảo sát của Kosmos Việt Nam, Tấm panel là vật liệu phổ biến để ốp tường cho nhà lắp ghép bên cạnh tấm ốp gỗ nhựa.
Tấm Alu phủ PVDF – Tấm Alu ốp tường ngoài trời
Tấm alu ốp tường ngoài trời là tấm Alu phủ PVDF. Cụ thể, tấm có 6 – 8 lớp, các lớp lõi nhựa PE được liên kết với nhau bằng keo dính, 2 lớp bề mặt trên dưới là nhôm dày 0.21 – 0.5mm, được sơn 2 – 3 lớp sơn PVDF dày khoảng 26µm.
Sản phẩm có khả năng dẫn nhiệt cao gấp 3 lần thép nên chịu nhiệt tốt (chịu nhiệt độ -50℃ – 80℃), trọng lượng nhẹ chỉ bằng ½ tấm nhôm cùng độ dày. Sản phẩm có hơn 28 mã màu và độ bền màu từ 5 – 10 năm. Ta có thể cắt, uốn cong tấm mà không lo hỏng.

Câu hỏi thường gặp về vật liệu ốp tường ngoài trời
Làm thế nào để lựa chọn tấm ốp trang trí ngoài trời phù hợp?
Để lựa chọn tấm ốp trang trí ngoài trời phù hợp, bạn cần đánh giá 5 yếu tố chính: Độ bền vật liệu, khả năng chống thấm, khả năng chịu nhiệt, khả năng kháng mối mọt, và tính thẩm mỹ lâu dài. Vật liệu lý tưởng cho ngoại thất phải đáp ứng các tiêu chí kỹ thuật như: Tuổi thọ tối thiểu 10-12 năm, độ hút nước dưới 0,5%, khả năng chịu nhiệt từ -15°C đến 50°C, khả năng kháng UV tối thiểu 5 năm, và duy trì màu sắc ít nhất 80% sau 5 năm sử dụng.
Sử dụng tấm ốp nhựa ở ngoài trời có được không?
Không nên sử dụng tấm ốp nhựa ngoài trời, vì màu sắc và họa tiết của lớp film trang trí sẽ nhạt phai khi tiếp xúc với tia UV.
Giá tấm ốp tường ngoài trời là bao nhiêu?
Tấm ốp tường ngoài trời | Giá vật tư tham khảo |
Gỗ nhựa | 490.000 – 990.000 VND/㎡ |
Gỗ tre | 900.000 – 1.500.000 VND/㎡ |
Cemboard | 164.000 – 313.000 VND/tấm 2.9768㎡ |
Gạch | 90.000 – 395.000 VND/㎡ |
Đá | 160.000 – 320.000 VND/㎡ |
Panel (Tấm lõi dày 50mm) | 350.000 – 780.000 VND/㎡ |
Panel (Tấm lõi dày 75mm) | 390.000 – 860.000 VND/㎡ |
Panel (Tấm lõi dày 100mm) | 430.000 – 940.000 VND/㎡ |
Alu phủ PVDF độ dày nhôm 0.21mm | 990.000 – 1.250.000 VND/tấm 2.9768㎡ |
Alu phủ PVDF độ dày nhôm 0.3mm | 1.280.000 – 1.570.000 VND/tấm 2.9768㎡ |
Alu phủ PVDF độ dày nhôm 0.4mm | 1.580.000 – 1.830.000 VND/tấm 2.9768㎡ |
Alu phủ PVDF độ dày nhôm 0.5mm | 1.830.000 – 2.130.000 VND/tấm 2.9768㎡ |
*Bảng giá vật tư tấm ốp tường ngoài trời được cập nhật vào tháng 4/2025, chỉ mang tính chất tham khảo.
Thi công tấm ốp tường lam sóng ngoài trời như thế nào?
Tấm ốp tường lam sóng ngoài trời được lắp đặt trên khung xương kích thước 25x25mm, độ dày 1.2mm trở lên, khoảng cách xương tối đa 250mm. Các tấm được cố định trên xương bằng keo silicone ngoại thất và vít inox (một số loại cạnh hèm ngắn như tấm ốp gỗ nhựa ASA sẽ thay thế cách bắn vít bằng việc sử dụng con ke inox).
Kosmos Việt Nam có cung cấp video hướng dẫn thi công tấm ốp lam sóng gỗ nhựa ngoài trời, tham khảo ngay tại đây!
Yếu tố độ bền, thẩm mỹ và kinh tế đang cùng nhau thúc đẩy sự chuyển đổi từ sơn truyền thống sang vật liệu ốp tường ngoài trời. Mặc dù chi phí ban đầu cao hơn, nhưng lợi ích dài hạn về độ bền, giảm chi phí bảo trì, tiết kiệm năng lượng và nâng cao giá trị thẩm mỹ đang khiến tấm ốp tường ngoài trời trở thành lựa chọn ưu tiên của người tiêu dùng, đặc biệt khi thu nhập tăng lên. Nếu có nhu cầu tìm hiểu về tấm ốp tường gỗ nhựa ngoài trời có thể liên hệ cho Kosmos qua số 0932 067 388.